Thành phần của Thuốc Airflat 80mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Simethicone |
80mg |
Công dụng của Thuốc Airflat 80mg
Chỉ định
Airflat 80 được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Ðiều trị triệu chứng đầy hơi, chướng căng do có nhiều khí trong đường tiêu hóa.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc khác điều trị rối loạn chức năng ruột.
Mã ATC: A03AX13.
Simethicone là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicone làm giảm sức căng của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi. Vì vậy, simethicone có tác dụng làm giảm các triệu chứng do có quá nhiều khí ở đường tiêu hóa gây ra ở cả người lớn và trẻ em như khi nuốt quá nhiều khí vào dạ dày hoặc có một số chất khí được tạo ra ở ruột do sự giáng hóa của những thức ăn không được tiêu hóa bởi các vi khuẩn ruột.
Simethicone đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của simethicone đối với H.pylori từ 64 – 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.
Có một số chế phẩm của simethicone phối hợp với các thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzyme tiêu hóa nhưng sử dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm simethicone phối hợp với thuốc kháng acid để làm giảm đầy hơi và có thể làm giảm được triệu chứng nấc.
Dược động học
Simethicone có tính trơ về mặt sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng. Simethicone được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.
Cách dùng Thuốc Airflat 80mg
Cách dùng
Uống thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/ngày.
Không dùng quá 2 viên trong 24 giờ nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Có thể dùng nếu được sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không thấy xảy ra ngộ độc sau khi dùng Airflat 80. Thậm chí với liều cao, thuốc vẫn được dung nạp tốt và không có triệu chứng gì.
Hoạt chất simethicone có trong Airflat 80 phá vỡ các bọt khí trong đường tiêu hóa hoàn toàn theo cơ chế vật lý đơn thuần. Simethicone không hấp thu vào cơ thể và không thay đổi về mặt hóa học cũng như sinh học trong quá trình lưu chuyển trong đường tiêu hóa.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận bất cứ tác dụng không mong muốn nào liên quan đến việc sử dụng Airflat 80.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Airflat 80 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
- Không nên dùng simethicone để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này.
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí dạ dày.
Cảnh báo về tá dược:
-
Tartrazin: Có thể gây dị ứng.
-
Sorbitol: Có thể gây nhuận tràng. Khi dùng 1 g sorbitol sẽ cung cấp thêm 2,6 kcal cho cơ thể.
-
Methyl paraben và propyl paraben: Có thể gây dị ứng, co thắt phế quản.
Nếu các triệu chứng khó chịu tại đường tiêu hóa mới xuất hiện và/ hoặc không khỏi thì nên đến bác sĩ khám để tìm ra nguyên nhân và phát hiện ra bệnh để điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận báo cáo về phản ứng bất lợi ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
Không rõ thuốc có qua được nhau thai hay không, nhưng do hấp thu của simethicone qua ruột bị hạn chế, điều đó làm giảm khả năng phơi nhiễm đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không có báo cáo về dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc đo lượng thuốc được bài tiết vào sữa. Không biết simethicone có được bài tiết vào sữa mẹ hay không cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicone có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này, phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu hoặc khi ngưng dùng simethicone trong điều trị bằng levothyroxin.
Dầu khoáng (paraffin): Dù chưa có báo cáo nào được ghi nhận, việc dùng đồng thời dầu khoáng (paraffin) tác dụng nhuận tràng và simethicone không được khuyến cáo vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.