Thành phần của Thuốc Agimycob
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol |
500-mg |
Nystatin |
100000-IU |
Neomycin |
65000-IU |
Công dụng của Thuốc Agimycob
Chỉ định
Thuốc Agimycob được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Trị viêm âm đạo do các mầm bệnh gây ra.
Dược lực học
Thuốc có thành phần công thức phối hợp nhiều dược chất do đó có tác dụng tại chỗ điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc. Thuốc được phối hợp với các chất như sau:
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác.
Metronidazol được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm trichomonas vaginalis.
Neomycin
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, các chủng vi khuẩn nhạy cảm neomycin: Staphylococcus aureus, escherichia coli, heamophilus influenza, klebsiella, enterobacter các loại, neisseria các loại. Neomycin được dùng tại chỗ điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu và các vi khuẩn nhạy cảm khác.
Nystatin
Là kháng sinh chống nấm, được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm, nhạy cảm nhất là các loại men và các tác dụng rất tốt trên candida albicans. Nystatin có tác dụng diệt nấm tại chỗ (do tiếp xúc).
Dược động học
Metronidazol
Sau khi đặt vào âm đạo, lượng metronidazol được hấp thu vào máu thấp. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp, ít hơn 20%.
Lượng thuốc hấp thu được phân phối nhanh và nhiều ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt, dịch tiết âm đạo, nó đi qua nhau thai đi vào sữa mẹ.
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào có tác dụng dược lý.
Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương từ 8 – 10 giờ.
Neomycin
Được hấp thu kém, hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm, hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
Nystatin
Khi dùng tại chỗ nystatin không được hấp thu qua da hay niêm mạc.
Cách dùng Thuốc Agimycob
Cách dùng
Thuốc dành cho người lớn theo đường âm đạo.
Liều dùng
Viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu
Đặt âm đạo 1 – 2 viên/ngày trong 10 ngày liên tiếp kết hợp với điều trị thuốc uống nếu cần.
Làm ướt viên thuốc bằng cách ngâm trong nước khoảng 20 – 30 giây trước khi đặt thuốc vào âm đạo. Sau đó tiếp tục nằm trong khoảng 15 phút.
Phải điều trị người chồng cùng lúc cho dù có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
Điều trị metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2 – 3 lần/năm, không nên gián đoạn điều trị trong suốt chu kỳ kinh nguyệt.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa ghi nhận hiện tượng quá liều đối với thuốc viên đặt âm đạo. Tuy nhiên với các sản phẩm có chứa metronidazol khác, liều đơn dùng đến 12g (đường uống) đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gồm nôn mửa, mất điều hòa và mất định hướng nhẹ.
Ngoài ra ở liều cao hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài: Giảm bạch cầu trung bình, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên đã được báo cáo giảm dần sau khi ngừng điều trị.
Xử lý
Trong trường hợp quá liều cấp, cần điều trị triệu chứng vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho metronidazol.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Agimycob, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/1000 > ADR > 1/10.000
-
Rối loạn dạ dày, tiêu hóa lành tính: Buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp
-
Da và niêm mạc: Dị ứng (mề đay, ngứa), đỏ bừng, viêm lưỡi có cảm giác khô miệng.
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Viêm tụy có thể phục hồi.
Dùng liều cao hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài
-
Giảm bạch cầu trung bình có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc.
-
Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: Thường khỏi sau khi ngừng điều trị.
-
Nước tiểu bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra do sự chuyển hóa của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Agimycob chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Thuốc không được khuyến cáo: Kết hợp với disulfuram hoặc các sản phẩm diệt tinh trùng.
Thận trọng khi sử dụng
Liên quan đến metronidazol:
Điều trị với metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2 – 3 lần/năm.
Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp tại chỗ hoặc các phản ứng dị ứng hoặc xuất hiện các dấu hiệu như chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.
Cần thận trọng tình trạng thần kinh nặng thêm ở người bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên nặng, mạn tính hoặc tiến triển.
Cần tiết chế sử dụng các thức uống có cồn trong lúc điều trị (hiệu ứng Antabuse).
Kiểm soát lượng bạch cầu ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, điều trị liều cao hoặc điều trị kéo dài.
Metronidazol có thể gây bất động treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Liên quan đến neomycin:
Sự nhạy cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể có thể ảnh hường đến việc sử dụng chung sau này cùng với thuốc kháng sinh hoặc các kháng sinh cùng nhóm khác.
Thời gian điều trị nên được giới hạn do nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng và bội nhiễm do các vi khuẩn gây ra.
Liên quan đến lactose:
Thuốc này có chứa lactose. Nếu bệnh nhân có các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp và dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase lapp hoặc các rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc này do nguy cơ chóng mặt có thể xảy ra, nếu bị ảnh hưởng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có chứa neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu có tác dụng toàn thân, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ cẩn thận trước khi dùng thuốc này.
Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Vì không có dữ liệu về việc thuốc có vào sữa mẹ, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Không được kết hợp với
Chất diệt tinh trùng
Tất cả thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp ngừa thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
Rượu
Hiệu ứng Antabuse (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Không nên dùng cùng lúc với thức uống hoặc thuốc có chứa cồn.
Disulfuram
Có thể gây các cơn hoang tưởng hay tình trạng lú lẫn.
Thận trọng khi kết hợp với
Thuốc chống đông máu đường uống warfarin:
Tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu và nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin và theo dõi INR. Cần điều chỉnh liều thuốc uống chống đông máu trong thười gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi ngừng điều trị.
Cần lưu ý khi kết hợp với
5 – Fluorouracil:
Tăng độc tính của 5 FU do làm giảm thanh thải của thuốc này.
Các vấn đề đặc biệt về mất cân bằng INR:
Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc uống chống đông máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh. Bối cảnh nhiễm khuẩn hoặc viêm nhiễm âm đạo được ghi nhận, tuổi tác và tình trạng chung của bệnh nhân thể hiện các yếu tố nguy cơ. Trong trường hợp này, hình như khó phân biệt giữa bệnh lý nhiễm trùng và việc điều trị trong sự khởi đầu của việc mất cân bằng INR.
Tuy nhiên, một số kháng sinh có liên quan nhiều hơn:
Bao gồm các fluoroquinolon, macrolid, cyclin, cotrimaxazol và một số cephalosporin.
Tương kỵ thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn các thuốc này với thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.