Thành phần của Siro ho Atussin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Sodium Citrate |
133 mg |
Dextromethorfan |
5 mg |
Chlorphenamin |
1.33 mg |
Phenylpropanolamin |
8.3 mg |
Ammonium chloride |
50 mg |
Glyceryl guaiacolate |
50-mg |
Công dụng của Siro ho Atussin
Chỉ định
Thuốc Atussin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Dược lực học
-
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ.
-
Chlorpheniramine Maleate
Chlorpheniramine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine cùa chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
-
Các chất long đàm
Sodium citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
Glyceryl guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhầy.
Dược động học
-
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextromethorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
-
Chlorpheniramine maleate
Chlorpheniramine maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp đạt 25 – 50%.
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 – 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12-15 giờ.
-
Các chất long đàm
Sodium citrate được hấp thu và chuyển hóa thành sodium bicarbonate.
Glyceryl guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.
Cách dùng Siro ho Atussin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
-
2 – 6 tuổi: 5 ml (1 muỗng cà phê).
-
7 – 12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê).
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15 ml (3 muỗng cà phê).
-
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10 mg nếu cần.
Triệu chứng quá liều của chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Atussin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
-
Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucome góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt.
Thận trọng khi sử dụng
-
Bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
-
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
-
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên điều khiển xe, máy móc hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
Thời kỳ mang thai
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng Atussin.
Tương tác thuốc
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.