Thành phần của Dung dịch uống Polcalmex
Thành phần cho 150ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calci lactobionat |
9.6 g |
Calci glubionat |
44.1 g |
Công dụng của Dung dịch uống Polcalmex
Chỉ định
Thuốc Polcalmex được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng và điều trị tình trạng thiếu calci.
Dược lực học
Calci là một dưỡng chất cơ bản, ảnh hưởng đến việc duy trì cân bằng điện giải cũng như hoạt động chính xác của nhiều cơ chế điều tiết. Nó đóng vai trò thiết yếu trong quá trình sinh lý hình thành và tái tạo mô xương, dẫn truyền thần kinh cơ, điều hoà các cơn co thắt cơ bắp, kích thích xương, quá trình đông máu, bài tiết và kích hoạt một số hormone, enzyme và các chất dẫn truyền thần kinh, vận chuyển muối và nước trong ruột, tính thấm của màng tế bào và mạch máu.
Polcalmex tác động đến việc đóng nội mạc, làm giảm phù nề và các phản ứng dị ứng, phục hồi sự chính xác của việc co bóp cơ bắp và làm giảm tình trạng thiếu calci.
Nhờ sự tăng tỷ trọng, liều dược lý của calci sẽ kích thích bài tiết calcitonin, là một chất điều biến thần kinh, kích thích bài tiết beta-endorphin, có tác dụng giảm đau và chống trầm cảm, nó cũng kích thích hoạt động thể chất, làm ngừng tiết hormone tuyến cận giáp và làm giảm nồng độ phosphate trong huyết tương.
Dược động học
Hấp thu
Calci được hấp thu ở tá tràng và đoạn đầu ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực. Khoảng 30% calci uống trong bữa ăn được hấp thu.
Hấp thu calci tăng khi bữa ăn chứa lactose, protein, acid citric, vitamin D, hormone tuyến cận giáp, còn glucocorticoid, calcitonin, acid oxalic, acid phytic và phosphate làm ngừng hấp thu calci.
Hấp thu calci giảm theo tuổi. Hàm lượng calci thích hợp trong huyết thanh khoảng 2,5mmol/l, trong đó có 1,5mmol/l calci ion hoá và khoảng 1mmol/l liên kết với protein huyết tương.
Thải trừ
Calci được bài tiết qua phân và nước tiểu, một lượng nhỏ qua nước bọt, mồ hôi và sữa. Lượng calci bài tiết qua phân tương đối ổn định, khoảng 0,4 – 0,8g/ngày. Lượng calci bài tiết qua nước tiểu chịu ảnh hưởng của hormone calciotropic, trong điều kiện thích hợp không vượt quá 0,3g/ngày.
Cách dùng Dung dịch uống Polcalmex
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị bổ sung cho đến khi nồng độ calci trong máu duy trì ở mức bình thường.
Trẻ em dưới 2 tuổi dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em 2–11 tuổi: 2,5 – 5ml x 2 lần/ngày.
Trẻ em 12–17 tuổi: 5 – 10ml x 2–3 lần/ngày.
Người lớn: 15ml x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo sử dụng magnesi sulfate.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Polcalmex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hoá (táo bón). Điều trị dài hạn có thể gây tăng calci máu và tăng calci niệu.
Mặc dù ít khi xảy ra trường hợp tăng calci huyết trừ khi chức năng thận bị suy giảm, các triệu chứng sau đây có thể cho thấy khả năng bị tăng calci huyết: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, đau bụng, đau xương, khát, đa niệu, cơ yếu, buồn ngủ hoặc nhầm lẫn.
Thận ở bệnh nhân tăng calci niệu bài tiết ra lượng calci cao hơn, có thể dẫn đến sỏi thận và khiếm khuyết xương gây ra chứng loãng xương và thiếu xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Polcalmex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc các thành phần của thuốc.
-
Tăng calci máu, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hoá mô.
-
Suy thận tiến triển.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có chứa tá dược sucrose nên có thể gây ra tác dụng phụ trên bệnh nhân đái tháo đường. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose–galactose hoặc thiếu hụt sucrose–isomaltase không nên sử dụng sản phẩm thuốc này. Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị cường giáp, bệnh tim, bệnh sarcoid (bệnh u hạt lympho lành tính) và sỏi thận.
1ml siro Polcalmex chứa 2mg natri benzoate tương đương với 0,319mg natri, ít hơn 1mmol natri (23mg) trong 5mL, nên có thể coi như là không có natri.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Siro Polcalmex không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ; không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Lúc có thai nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo. Calci bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không đủ để gây ra bất kỳ ảnh hưởng bất lợi nào đối với trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Không dùng calci trong vòng ít nhất 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracycline, doxycycline, fluor, biphosphonate, phenytoin, quinolone do có thể tạo phức khó tan không hấp thu được.
Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu calci.
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm giảm calci niệu nên có nguy cơ làm tăng calci huyết.
Ở bệnh nhân đang điều trị bằng digitalis, sử dụng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Một số loại thức ăn làm giảm hấp thu calci như cacao, chè, chocolate, đậu đỗ, ngũ cốc nguyên hạt, rau đại hoàng, rau bina.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30ºC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.