Thành phần của Dung dịch uống ATersin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Guaifenesin |
66,5-mg |
Terbutalinsulfat |
1,5-mg |
Công dụng của Dung dịch uống ATersin
Chỉ định
Thuốc Atersin An Thiên 60 ml được chỉ định dùng để điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên và bệnh lý liên quan gây khó khăn trong việc hít thở.
Dược lực học
Terbutaline sulfate là chất kích thích thụ thể beta-2.
Guaifenesincó tác dụng long đờm nhờ kích thích các thụ thể ở niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Chuyển hóa
Liên hợp glucronide.
Thải trừ
Chủ yếu qua nước tiểu.
Cách dùng Dung dịch uống ATersin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Liều dùng thông thường ở người lớn
Uống 10 – 15 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em 7 – 15 tuổi
Uống 5 – 10 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em 3 – 6 tuổi
Uống 2,5 – 5 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em dưới 3 tuổi
Uống 2,5 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Atersin An Thiên 60 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (> 1/100)
-
Toàn thân: Run tay, chóng mặt nhức đầu.
-
Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn.
-
Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực .
-
Hệ cơ xương: Run, vọp bẻ/chuột rút bàn tay hoặc bàn chân.
Hiếm gặp (< 1/1000)
-
Trên da: Mề đay, phát ban.
-
Chuyển hóa: Giảm kali máu.
-
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ và hành vi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Atersin An Thiên 60 ml, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với Terbutalin, Guaifenesin và các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực, đái đường, bênh nhiễm độc giáp không thể kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị.
Trong điều trị các bệnh hen cấp có thể làm giảm thêm áp lực oxy. Giảm kali máu có thể xảy ra sau khi điều trị với các chất chủ vận beta 2 và có thể trầm trọng hơn khi dùng với các chất dẫn xuất xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểu và trong tình trạng giảm oxy. Nên theo dõi nồng độ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ, đặc biệt trong điều trị bệnh hen nặng khi dùng liều cao (tác động này chủ yếu do Terbutalin sulfate).
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc do thuốc có tác dụng phụ là run tay, nhức đầu…
Thời kỳ mang thai
Hiện chưa có nghiên cứu khẳng định tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Dùng thuốc cùng các thuốc chẹn beta giao cảm có tác dụng đối nghịch cơ chế tác dụng của thuốc có thể làm mất tác dụng của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc chứa thành phần là các dẫn xuất Xanthine, Steroid, các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu với các biểu hiện: Chuột rút, đau cơ, táo bón, mệt mỏi…
Người bệnh nên liệt kê danh sách các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng và cho bác sĩ biết danh sách đó để có thể đưa ra lời khuyên dùng thuốc hợp lý.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C.
Không nên để thuốc ở những nơi ẩm thấp, trẻ em có thể dễ dàng với tới, những nơi có ánh sáng chiếu sáng trực tiếp.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.