Thành phần của Dung dịch Golistin-Soda
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Monobasic Natri Phosphat |
18.77 |
Dibasic Natri Phosphat |
4.28 |
Công dụng của Dung dịch Golistin-Soda
Chỉ định
Thuốc Soda giảm triệu chứng táo bón Golistin Soda 45 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người bị táo bón lâu năm.
- Người đã dùng nhiều thuốc không hiệu quả hoặc có hiệu quả nhưng bệnh hay tái lại.
- Người thường xuyên đi phân cứng hoặc hơn 2 ngày mới đi 1 lẩn.
- Người chuẩn bị phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.
Dược lực học
Giúp hỗ trợ làm giảm các triệu chứng của táo bón.
Do có tính xổ, thuốc có thể sử dụng góp phần làm sạch phân cho bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.
Sản phẩm có tác dụng làm di chuyển khối phân trong thời gian từ 30 phút đến 6 giờ.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Dung dịch Golistin-Soda
Cách dùng
Thêm từ từ nước lọc vào trong chai đựng Golistin Soda cho đến khi chạm vạch khắc dòng chữ “Bổ sung nước đến vạch”. Đậy nắp lại và lắc đều.
Trên chai có vạch chia, mỗi vạch tương ứng với 1/6 thể tích. Mỗi vạch tương ứng với 7,5 ml (dung dịch đậm đặc).
Liều dùng
Liều được tính theo thể tích của dung dịch đậm đặc.
Liều giúp hỗ trợ giảm triệu chứng của táo bón
Liều lớn nhất trong vòng 24 giờ
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống một thể tích 45 ml (uống cả chai đã pha loãng).
Trẻ em từ 10 – 11 tuổi: Uống một thể tích 15 ml với liều tương ứng 2/6 thể tích chai (đã pha loãng).
Trẻ em từ 2 – 9 tuổi: Uống một thể tích 7,5 ml với liều tương ứng 1/6 thể tích chai (đã pha loãng).
Trẻ em dưới 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
Để đạt được kết quả tốt nhất, cần uống sản phẩm khi dạ dày rỗng và ít nhất 30 phút trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ để thuốc tác dụng qua đêm.
Sau khi uống sản phẩm, uống thêm 1 cốc nước (240 ml). Uống càng nhiều nước càng giúp bù lượng dịch mà bạn mất để làm mềm và di chuyển khối phân.
Liều dùng để xổ
Sử dụng để làm sạch phân cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.
Chỉ dùng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên, 2 lần mỗi lần cách nhau 10 – 12 giờ.
Liều đầu tiên
Uống toàn bộ thể tích dịch trong chai đã pha loãng (nếu bệnh nhân khó uống, có thể chia thành 3 lần, mỗi lần uống cách nhau 20 phút).
Ngay sau đó, uống thêm ít nhất 1 cốc nước đầy nữa (240 ml).
Uống thêm ít nhất 5 cốc nước đầy (mỗi cốc 240 ml) trước khi uống liều thứ 2.
Liều thứ 2
Uống toàn bộ thể tích dịch trong chai (nếu bệnh nhân khó uống, có thể chia thành 3 lần, mỗi lần uống cách nhau 20 phút).
Ngay sau đó, uống thêm ít nhất 1 cốc nước đầy nữa (240 ml).
Có thể uống thêm nước càng nhiều càng tốt (ít nhất 5 cốc nước đầy) cho đến khi trước phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3 giờ.
Thời điểm sử dụng sản phẩm cân tuân theo bảng chỉ dẫn dưới đây:
Thời điểm sử dụng sản phẩm |
Nếu liều đầu uống vào buổi sáng |
Nếu liều đầu uống vào buổi tối |
Liều thứ nhất |
Uống lúc 10 giờ sáng của ngày hôm trước ngày phẫu thuật hoặc xét nghiệm. |
Uống lúc 9 giờ tối của ngày hôm trước ngày phẫu thuật hoặc xét nghiệm. |
Liều thứ hai |
Uống lúc 8 giờ tối của buổi tối trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm. |
Uống lúc 9 giờ sáng của ngày phẫu thuật hoặc xét nghiệm. |
Chú ý trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm
Ngày trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm
Không uống hoặc ăn gì có màu đỏ hoặc màu tím hoặc sữa.
Không uống bất cứ đồ uống nào có chứa cồn.
Bữa sáng: Ăn uống bình thường.
Bữa trưa (phải ăn trước 2 giờ chiều) và bữa tối.
Nên ăn các đồ dưới đây để giảm các chất cặn bã trong đường ruột: Cháo yến mạch (cháo gạo), bánh mì và trứng, rau không kèm ngũ cốc, mì với súp loãng.
Ngày phẫu thuật hoặc xét nghiệm
Nên nhịn ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Soda giảm triệu chứng táo bón Golistin Soda 45 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Chuyển hoá nội tiết: Tăng phosphate huyết (93 – 96%), giảm kali huyết (18 – 22%).
- Tiêu hóa: Chướng bụng (31 – 41%), đau bụng (23 – 25%), buồn nôn (26 – 37%), nôn (4 – 10%).
Hiếm gặp
- Tim mạch: Khoảng QT kéo dài.
- Thận: Suy thận cấp, suy thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Soda giảm triệu chứng táo bón Golistin Soda 45 ml chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng ở bệnh nhân tim và bệnh nhân mắc bệnh liên quan đến chức năng thận.
Có thể có nguy cơ tăng nồng độ natri và phospho trong huyết tương, giảm nồng độ calci và kali, tiếp đó là tăng natri huyết, phospho huyết, calci huyết, kali huyết và nhiễm acid.
Thận trọng với bệnh nhân có hậu môn giả hoặc phải dùng thủ thuật mở thông hồi tràng.
Thận trọng với bệnh nhân đang phải ăn kiêng muối nghiêm ngặt hoặc đang bị rối loạn điện giải hoặc đang có nguy cơ bị các rối loạn điện giải.
Bệnh nhân cần được thông báo về tình trạng đi phân lỏng và cần nhắc nhở bệnh nhân uống nhiều nước để tránh tình trạng mất nước.
Nhiễm canxi thận có thể liên quan đến suy thận tạm thời hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng natri phosphat để làm rỗng đường ruột. Nhưng những báo cáo này xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân sử dụng natri phosphat khi đang dùng thuốc để điều trị giảm huyết áp hoặc các sản phẩm khác như lợi tiểu hoặc các thuốc kháng viêm nhóm NSAIDs cũng sẽ dẫn đến mất muối.
Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.