Thành phần của Dịch truyền Ringer Lactate Intravenous Infusion
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Sodium lactate |
1.6 g |
Potassium Chloride |
0.2 g |
Calcium Chloride |
0.135 g |
Sodium Chloride |
3 g |
Công dụng của Dịch truyền Ringer Lactate Intravenous Infusion
Chỉ định
Thuốc Ringer Lactate Intravenous Infusion 500ml – Dung dịch tiêm truyền được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Thay thế lượng dịch ngoại bào bị mất (mất nước đẳng trương).
- Tình trạng mất muối.
- Tình trạng nhiễm toan nhẹ đến trung bình do chuyển hóa (trừ nhiễm toan lactic).
- Thay thế chất điện giải khi bị bỏng.
- Thay thế thể tích trong lòng mạch trong thời gian ngắn.
- Làm dung dịch vận chuyển cho các dung dịch điện giải và thuốc tương hợp.
Dược lực học
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thành phần điện giải tương tự như của dịch ngoại bào, có tổng lượng cation là 138 mmol/l. Dịch được sử dụng để điều chỉnh các mất cân bằng điện giải và toan – kiềm huyết thanh. Các điện giải được chỉ định dùng để đạt được hoặc duy trì tình trạng thẩm thấu bình thường trong cả khoang ngoại bào và nội bào.
Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat tạo ra tác dụng kiềm nhẹ. Do tỉ lệ của các anion có khả năng chuyển hoá, dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat được đặc biệt chỉ định cho bệnh nhân có xu hướng bị nhiễm toan.
Dược động học
Sử dụng dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactate 500ml sẽ bổ sung trực tiếp vào khoang kẽ tức là khoảng 2/3 vào khoang ngoại bào. Chỉ 1/3 lượng dịch truyền ở lại trong lòng mạch. Do đó dung dịch có tác dụng động học trong máu ngắn.
Cách dùng Dịch truyền Ringer Lactate Intravenous Infusion
Cách dùng
Dùng đường truyền tĩnh mạch.
Trong trường hợp đặc biệt phải truyền nhanh dưới áp lực bên ngoài mà có thể là cần thiết trong tình trạng cấp cứu, trước khi bắt đầu truyền, toàn bộ khí phải được tống ra khỏi chai, nếu không sẽ có nguy cơ gây tắc mạch trong khi truyền.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Liều trung bình : 2000 ml/ngày.
Tốc độ truyền: 120 – 180 giọt/phút, tương ứng với 360 – 540 ml/giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng:
Do nồng độ của các ion trong chế phẩm này giống nồng độ của chúng trong huyết tương nên không hẳn là nó đã gây mất cân bằng ion ở mức độ lớn. Nếu có bất kỳ hiện tượng nào như vậy thì cần phải được phát hiện ngay bằng cách hàng ngày kiểm tra nồng độ điện giải trong huyết thanh.
Tuy nhiên, nếu có một trong các triệu chứng sau đây tiến triển thì nhất thiết yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng nồng độ các chất điện giải trong máu và có cách xử trí thích hợp:
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn.
Đau bụng, co cứng cơ bụng.
Suy nhược, mệt mỏi (toàn thân hoặc cơ bắp).
Bồn chồn không yên.
Khát nước, miệng khô, lưỡi rộp, đi tiểu nhiều.
Sốt.
Liệt.
Đau nhức xương.
Hoa mắt, chóng mặt, lú lẫn.
Các biến chứng ở tim.
Cách điều trị quá liều:
Ngừng truyền, dùng thuốc lợi tiểu và tiếp tục kiểm tra điện giải huyết thanh, điều chỉnh các mất cân bằng về điện giải và toan – kiềm.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được dùng dưới sự chỉ định của nhân viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ringer Lactate Intravenous Infusion 500ml – Dung dịch tiêm truyền, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nếu cơ thể không sử dụng hoặc bài tiết hết một ion nào đó trong số các ion kể trên, nó sẽ bị tích lũy trong cơ thể và gây ra những triệu chứng đặc trưng cho sự tăng cao nồng độ của ion đó.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Ringer Lactate Intravenous Infusion 500ml – Dung dịch tiêm truyền chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mất nước ưu trương và nhược trương.
Tình trạng ứ nước, phù nề.
Tình trạng nhiễm kiềm.
Tình trạng tăng kali máu, tăng natri máu.
Suy thận.
Tình trạng nhiễm acid lactic.
Tổn thương gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao huyết áp. Cần theo dõi thường xuyên cân bằng điện giải và nước trong huyết thanh.
Cần hết sức thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân có nồng độ lactat tăng cao hoặc thiểu năng hấp thu lactat, chẳng hạn như các bệnh nhân đang bị sốc, xung huyết tim, chứng giảm oxy khi hít vào hoặc bị bệnh tê phù beri-beri.
Tính tương hợp của bất kỳ thuốc bổ sung nào khác pha vào dịch truyền cần được kiểm tra trước khi sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thể dùng trong thời kỳ mang thai nhưng nên dùng một cách thận trọng khi có cao huyết áp bất thường trong thời kỳ mang thai.
Thuốc dùng an toàn trong thời kỳ mang thai miễn là cân bằng chất lỏng và điện giải được kiểm soát.
Lưu ý rằng canxi qua được nhau thai.
Khi một thuốc được thêm vào, đặc tính của thuốc và việc sử dụng thuốc đó trong thời kỳ mang thai phải được xem xét riêng biệt.
Thời kỳ cho con bú
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thể dùng trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc dùng an toàn trong thời kỳ cho con bú miễn là cân bằng chất lỏng và điện giải được kiểm soát.
Lưu ý rằng canxi được phân bố vào trong sữa mẹ.
Tương tác thuốc/Tương kỵ
Tương tác thuốc: Chưa được biết đến.
Tương kỵ: Các thuốc chứa phosphat, carbonat, bicarbonat, sulphat, tartrat có thể gây kết tủa với Canxi Clorid trong dịch truyền tĩnh mạch Ringer lactat.
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat chứa Kali clorid nên không được pha vào manitol, máu hoặc các sản phẩm máu hoặc dung dịch có chứa amino acid hoặc có chứa lipid vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu khi truyền vào.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ không quá 30°C.
Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ.
Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt.
Không được sử dụng nếu chai bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong suốt.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.