Thành phần của Bột pha tiêm Maxapin 1g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefepime |
1g |
Công dụng của Bột pha tiêm Maxapin 1g
Chỉ định
Thuốc Maxapin 1g được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, gồm các trường hợp sau:
- Ðiều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới (biến chứng và chưa biến chứng), nhiễm khuẩn da và mô mềm, các nhiễm khuẩn trong khoang bụng gồm viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn phụ khoa, giảm bạch cầu gây sốt.
- Ðiều trị viêm màng não ở trẻ em (ngoại trừ do Listeria monocytogenes).
Dược lực học
Cefepime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư.
Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.
Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với cefepime gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin) và các chủng Streptococcus.
Dược động học
Dược động học của cefepime tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g không thay đổi trong quá trình điều trị. Sau khi tiêm bắp, cefepime được hấp thu nhanh và hoàn toàn, khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương.
Cefepime thâm nhập vào phần lớn các mô và dịch cơ thể. Ở người bệnh cứ 8 giờ lại tiêm một liều 50 mg/kg, nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ là 3,3–6,7 mg/L.
Trong cơ thể, cefepime rất ít bị chuyển hoá (xấp xỉ 7% liều). Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Khoảng 80% liều tiêm đào thải qua nước tiểu qua lọc cầu thận. 85% liều thải trừ dưới dạng không đổi.
Dược động học của cefepime không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan. Ở những bệnh nhân suy thận khi sử dụng thuốc phải giảm liều theo mức lọc cầu thận.
Cách dùng Bột pha tiêm Maxapin 1g
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm bắp (IM) hoặc tiêm tĩnh mạch (IV).
Maxapin 1g có thể dùng tiêm tĩnh mạch chậm (3–5 phút), tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền hay tiêm bắp sâu.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 40 kg
Nhiễm khuẩn đường tiểu từ nhẹ đến trung bình: 0,5–1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
Các nhiễm khuẩn khác từ nhẹ đến trung bình: 1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da): 2 g IV mỗi 12 giờ.
Giảm bạch cầu gây sốt: 2 g IV mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 2 g IV mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng trong khoang bụng: 2 g IV mỗi 12 giờ, kết hợp với tiêm tĩnh mạch metronidazole.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi và ≤ 40 kg
Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da: 50 mg/kg mỗi 12 giờ.
Viêm màng não, giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nhiễm khuẩn huyết: 50 mg/kg mỗi 8 giờ, đợt điều trị thường 7–10 ngày.
Bệnh nhân nhi 1–2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ.
Trẻ > 12 tuổi nhưng < 40 kg: Dùng liều cho trẻ có trọng lượng < 40 kg.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi kèm theo suy thận.
Người bị suy giảm chức năng thận: Cefepime bị thải trừ gần như hoàn toàn qua sự lọc cầu thận, do đó liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (ClCr < 30 mL/phút) phải hiệu chỉnh lại cho phù hợp theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Trong vòng 3 giờ sau khi thẩm phân máu, khoảng 68% lượng cefepime có trong cơ thể sẽ được loại trừ ra ngoài. Vì vậy, vào cuối mỗi đợt thẩm phân phải dùng một liều cefepime bằng liều ban đầu. Trong thẩm phân phúc mạc liên tục, cefepime có thể sử dụng ở mức liều khuyến cáo cho đối tượng bình thường nhưng khoảng cách dùng thuốc là 48 giờ/lần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào quá trình nhiễm khuẩn, vì vậy sẽ được xác định bởi bác sĩ điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng cefepime trong cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Maxapin 1g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá.
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Quá mẫn.
-
Thay đổi huyết học thoáng qua.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Maxapin 1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng cefepime, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
Không được dùng đồng thời với các thuốc có độc tính với thận hoặc thuốc lợi tiểu mạnh.
Là kháng sinh phổ rộng, không nên dùng cefepime điều trị kéo dài vì có thể gây ra bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm (như Enterococcus, Candida).
Viêm đại tràng giả mạc thường xảy ra khi dùng kháng sinh, nên giám sát bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện kịp thời các trường hợp tiêu chảy do thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng cefepime cho người mang thai, nhưng cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và thai nhi trước khi chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng cefepime tiết vào sữa mẹ.
Có ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng cefepime: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi sốt cao.
Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cefepime.
Tương tác thuốc
Dùng chung với furosemide có thể gây điếc.
Phản ứng glucose/niệu dương tính giả nếu sử dụng các tác nhân khử trong thời gian điều trị bằng cefepime.
Bảo quản
Dưới 30ºC. Tránh ẩm và ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.