Thành phần của Thuốc Savi Bone
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calci gluconat |
500mg |
Cholecalciferol (Vitamin D3) |
200iu |
Công dụng của Thuốc Savi Bone
Chỉ định
Thuốc Savi Bone được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Chống loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (sau mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid dài ngày).
- Phòng ngừa sự khử khoáng xương ở phụ nữ trước và sau mãn kinh.
- Phòng ngừa còi xương và cung cấp calci theo nhu cầu cho trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
- Hạ calci huyết cấp (tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ calci huyết, do tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu vitamin D), dự phòng thiếu calci huyết khi thay máu.
- Ðiều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng hủy vitamin D).
- Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
- Tăng kali huyết, tăng magnesi huyết.
- Quá liều thuốc chẹn calci hoặc ngộ độc ethylen glycol.
- Bổ sung cho khẩu phần ăn.
Dược lực học
Chế phẩm bổ sung dinh dưỡng calci được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị thiếu calci trong cân bằng calci, giúp dự phòng hoặc làm giảm tốc độ mất xương trong bệnh loãng xương. Calci trong các muối calci tiết chế hoạt động của thần kinh và cơ qua điều chỉnh ngưỡng kích thế động tác và cho phép chức năng tim hoạt động bình thường.
Calci cần thiết để duy trì bảo toàn chức năng của hệ thống thần kinh, hệ thống cơ và hệ thống bộ xương và tính thấm qua màng tế bào và mao mạch.
Dược động học
Hấp thu
Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào. Ở dạng hoạt hóa, vitamin D cần cho sự hấp thu calci và làm tăng khả năng cơ chế hấp thu.
Phân bố
Sau khi hấp thu, đầu tiên calci đi vào dịch ngoại bào, sau đó nhanh chóng đưa vào các mô bộ xương. Khoảng 45% calci trong huyết thanh liên kết với protein của huyết tương.
Chuyển hóa
Calci dưới dạng ion chiếm 50% và calci dưới dạng phức hợp với phosphat, citrat và các anion khác chiếm 5% nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh.
Thải trừ
Calci thừa dư thải trừ chủ yếu qua thận. Phần calci không hấp thu sẽ thải trừ chủ yếu ở phân, cũng thải trừ ở mật và dịch tụy; 20% calci thải trừ ở nước tiểu. Một số ít thải trừ qua mồ hôi, da, tóc, móng.
Cách dùng Thuốc Savi Bone
Cách dùng
Dùng đường uống, uống thuốc với nhiều nước.
Liều dùng
Người lớn
-
Còi xương do dinh dưỡng: 5 viên/ngày.
-
Liều lượng thông thường: Uống 2 viên/ngày.
-
Loãng xương: Uống 4 viên/ngày.
Trẻ em
Uống 1 – 2 viên/ngày, tùy theo tuổi.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nồng độ calci máu vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết.
Xử trí: Ngưng thuốc đang sử dụng. Nếu nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít cần Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Savi Bone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến calci gluconate
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
-
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
-
Da: Ðỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Ðỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Vã mồ hôi.
-
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Liên quan đến cholecalciferol
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
-
Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Bone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
-
Phenylketon niệu (do công thức có aspartam).
-
Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hoá mô, suy thận nặng hoặc nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
Trường hợp suy thận vừa hoặc nhẹ, hoặc tiền căn sỏi calci.
Tránh dùng vitamin D liều cao trong thời gian dùng calci, ngoại trừ trường hợp đặc biệt cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Những bệnh nhân có khả năng bị sỏi calci niệu: Nên uống thuốc với nhiều nước. Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp; suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Liên quan đến calci gluconate:
Dùng quá nhiều calci có thể gây hại cho mẹ và thai nhi.
Liên quan đến cholecalciferol:
Có thể gây ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci trong thời kỳ mang thai. Ngoài ra có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.
Thời kỳ cho con bú
Liên quan đến calci gluconate:
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Liên quan đến cholecalciferol:
Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng vitamin D phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
Tương tác thuốc
Liên quan đến calci gluconate:
-
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
-
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
-
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycozid tim.
-
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
-
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
-
Thuốc lợi tiểu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.