Thành phần của Thuốc Vizicin 125mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Azithromycin |
125-mg |
Công dụng của Thuốc Vizicin 125mg
Chỉ định
Thuốc Vizicin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng da, mô mềm: Nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
Dược lực học
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosome của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram dương (Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus). Ở Việt Nam, các loài này kháng nhóm macrolid khoảng 40%, vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng azithromycin bị hạn chế ít nhiều. Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với azithromycin như Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus, Propionibacterium acnes.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram âm (Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Haemophilus ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, Bordetella parapertussis; Neisseria gonorrhoeae, Campylobacter sp.). Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum, Borrelia burgdorferi.
Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn gram âm như E. coli, Salmonella enteritis, Salmonella typhi, Enterobacter, Aeromonas hydrophila, Klebsiella.
Các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng cả azithromycin như những chủng gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicillin. Các chủng gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, azithromycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ.
Phân bố
Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào…, cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
Chuyển hóa
Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa.
Thải trừ
Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.
Cách dùng Thuốc Vizicin 125mg
Cách dùng
Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều rồi uống. Uống 1 lần duy nhất trong ngày, nên uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm. Ngày đầu tiên uống 1 liều 500 mg, 4 ngày sau dùng liều đơn 250 mg/ngày.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae: Uống liều duy nhất 1 g.
Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ:
Không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên 10 mg/kg/lần/ngày, 4 ngày tiếp 5 mg/kg/lần/ngày.
Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có dữ liệu về quá liều azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều. Xử lý bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vizicin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tiêu hóa (10%): Khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn (thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin).
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn vị giác
-
Nhiễm trùng: Viêm thận, viêm âm đạo…
-
Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi…
-
Da: Nổi mẩn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi…
Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vizicin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
-
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận (ClCr < 40 ml/phút).
Nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng như azithromycin.
Thận trọng vì azithromycin có khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ dù rất hiếm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ đang cho con bú.
Chưa rõ azithromycin có được thải trừ theo sữa không. Do đó cần thận trọng khi chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
Chỉ dùng azithromycin ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Do azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
Thuốc chống đông loại coumarin: Có thể sử dụng đồng thời warfarin và azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
Giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp rifabutin với azithromycin.
Chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp azithromycin và theophylline, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ theophylline khi dùng chung 2 thuốc này.
Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.