Thành phần của Thuốc Belafcap
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A |
15mg |
Vitamin E |
400iu |
Vitamin C |
|
Công dụng của Thuốc Belafcap
Chỉ định
Thuốc Belafcap được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Cung cấp các chất chống oxy hóa, có tác dụng chống lão hóa.
- Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phòng chống lại bệnh tật.
- Giúp phục hồi sức khỏe cho các vận động viên, học sinh đang ôn thi, người làm việc trí óc căng thăng bị stress, người mới ốm khỏi.
- Phòng và phối hợp điều trị trong các bệnh về mắt, các rối loạn thần kinh (suy giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson), ung thư, bệnh lý tim mạch.
Dược lực học
Chưa ghi nhận.
Dược động học
Chưa ghi nhận.
Cách dùng Thuốc Belafcap
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên nang 1 lần mỗi ngày, khoảng 4 – 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Beta – caroten liều quá cao sẽ được tích lũy trong cơ thể ở nguyên trạng, vừa là nguồn dự trữ vitamin A vừa là chất chống oxy hóa. Tác dụng ngoài ý do beta – caroten quá cao được gọi là “carotenemia”. Đây là bệnh trạng vô hại với da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Selen liều cao có thể gây rụng tóc, móng tay bị dày lên bất thường, tiêu chảy, viêm da, vị giác kim loại trong miệng, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
Vitamin E với liều quá cao(> 1200 IU mỗi ngày) có thể có vài tác dụng ngoại ý như: Tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, chóng mặt.
Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng cách truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Belafcap, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Belafcap chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao quá 1 g/ngày cho người bị thiếu hụt men G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bị bệnh thalassemia.
- Người bệnh thừa vitamin A.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc cẩn thận ở các đối tượng sau:
Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác chứa thành phần tương tự.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng chung:
Tuân theo liều lượng và cách dùng đã được chỉ dẫn.
Lượng selen cho phép dùng là 75 – 150 µg/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 200 g, có thể bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 µg/ngày.
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Có sự gia tăng tỷ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa beta – caroten đơn lẻ hoặc phối hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận.
Thời kỳ mang thai
Đối với phụ nữ có thai, để liều vitamin A không vượt quá 8.000 IU (tương đương 14,41 mg beta – caroten)/ngày, cần thận trọng khi dùng chung với các chế phẩm có vitamin A khác. Uống vitamin C liều cao (3 g/ngày) lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut cho trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Chưa ghi nhận.
Tương tác thuốc
Vitamin E làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin trong cơ thể.
Khi sử dụng vitamin E liều cao có thể làm cản trở tác dụng và khả năng hấp thu của vitamin K.
Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt tác dụng của vitamin E sẽ bị giảm.
Cholestyramin và parafin lỏng sẽ làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu.
Bảo quản
Nơi khô mát, dưới 300C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.