Thành phần của Thuốc tiêm Lidocain Kabi 2%
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Lidocaine |
40 mg |
Công dụng của Thuốc tiêm Lidocain Kabi 2%
Chỉ định
Gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau.
Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
Dược lực học
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8-10 phút), nửa đời thải trừ cuối (100 – 120 phút). Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm.
Phân bố:
1,1 + 1%. Gắn với protein huyết tương: 70 + 5%. Độ thanh thải: 9,2 + 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố:1,1 + 0,4 V/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5-6 microgam/ml. Nồng độ độc, đôi khi: 6-10 mcg/ml, thường gặp > 10 mcg/ml.
Cách dùng Thuốc tiêm Lidocain Kabi 2%
Cách dùng
Dùng bôi trực tiếp hoặc đường tiêm.
Liều dùng
Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục:
Bôi trực tiếp dung dịch lidocain 2%.
Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500 mg lidocain.
Gây tê từng lớp:
Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm (0,5% – 1%); khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: Có thể tăng liều này thêm một phần ba (7mg/kg).
Gây tê phong bế vùng:
Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid cùng với nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
Gây tê phong bế thần kinh:
Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
Để phong bế 2-4 giờ, có thể dùng lidocain (1%-1,5%) với liều khuyến cáo như gây tê từng lớp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện:
An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô háp và độc hại tim (ngừng xoang, block nhĩ – thất, suy tim và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q-T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.
Xử trí:
Hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tim mạch: Hạ huyết áp.
-
Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
-
Khác: Rét run.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
-
Tâm thần: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, dị cảm.
-
Da: Ngứa, ban, phù da.
-
Miễn dịch: Tê quanh môi và đầu lưỡi.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Mắt: Nhìn mờ, song thị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Lidocain Kabi 2% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid, người bệnh có hội chứng Adams – stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp), rối loạn chuyển hóa porphyrin.
-
Tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm, nhiễm khuẩn, niệu đạo bị chấn thương.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ. Ở người mới ốm nặng hoặc suy nhược.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng được.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng được.
Tương tác thuốc
Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain. Những thuốc tê như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.
Thuốc chẹn beta, cimetidin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Lidocain làm tăng tác dụng cùa Sucinylcholin.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.