Thành phần của Thuốc Epigaba 300mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Gabapentin |
300mg |
Công dụng của Thuốc Epigaba 300mg
Chỉ định
Gabapentin được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Gabapentin được chi định điều trị hỗ trợ trong các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
Dược lực học
Gabapentin là thuốc chống động kinh. Cấu trúc hóa học của Gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng Gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ
thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.
Dược động học
Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khi liều tăng, sinh khả dụng lại giảm).
Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1-2 ngày. Thức ăn ít ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.
Ở người bệnh cao tuổi và người bệnh suy giảm chức năng thận, độ thanh thải Gabapentin huyết tương bị giảm. Gabapentin có thể bị loại khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu, vì vậy cần điều chỉnh liều đối với những người bệnh này.
Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (<3%). Thể tích phân bố của thuốc là 58±6 lít ở người lớn.
Gabapentin hầu như không chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
Nửa đời của Gabapentin khoảng 5 đến 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
Cách dùng Thuốc Epigaba 300mg
Cách dùng
Gabapentin được dùng đường uống cùng hay không cùng thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng điều trị chống động kinh
Người lớn, trẻ em> 12 tuổi:
- Ngày đầu: 300 mg/lần x 1 lần.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó, có thể tăng liều thêm từng bước 300 mg(chia cho 3 lần) với khoảng cách tăng liều 2 – 3 ngày, cho đến khi đạt được liều điều trị hiệu quả. Liều tối đa không quá 3600 mg/ngày chia làm 3 lần bằng nhau.
Liều dùng lên đến 4800 mg/ngày đã được dung nạp tốt ở các nghiên cứu lâm sàng mở, dài hạn. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không quá 12 giờ để tránh các cơn co giật bùng phát.
Trẻ em 6-12 tuổi:
- Ngày đầu: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ngày thứ 2: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ngày thứ 3: 25 – 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì 900 mg/ngày với trẻ nặng từ 26-36kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37kg-50 kg. Tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Liều dùng điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn, đau sau bệnh zona
Người lớn:
Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
- Ngày đầu: 300 mg/lần x 1 lần.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó, có thể tăng liều thêm từng bước 300 mg(chia cho 3 lần) với khoảng cách tăng liều 2-3 ngày, dựa trên đáp ứng người bệnh, cho đến khi liều đối đa 1800 mg/ngày. Tổng liều/ngày được chia uống 3 lần/ngày.
Người suy giảm chức năng thận:
Ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên có chức năng thận suy giảm và / hoặc thẩm phân lọc máu, liều dùng phải được điều chỉnh tuỳ theo mức độ suy thận:
- Bệnh nhân có Clcr ≥ 60 ml/phút: Liều dùng có thể đến 400 mg x 3 lần/ngày (tương đương tổng liều có thể đến 1200 mg/ngày).
- Bệnh nhân có Clcr 30–60 ml/phút: Liều dùng có thể đến 300 mg x 2 lần/ngày (tương đương tổng liều có thể đến 600 mg/ngày).
- Bệnh nhân có Clcr 15-30 ml/phút: Liều dùng có thể đến 300 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân có Clcr <15 ml/phút: Liều dùng có thể đến 300 mg uống cách ngày.
Bệnh nhân không có chức năng thận có thể dùng liều 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
Ngoài ra, liều khởi đầu 300–400 mg có thể sử dụng đối với những bệnh nhân này.
Người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy thận, giảm liều dùng tuỳ theo mức độ suy thận và theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Làm gì khi quá liều?
Quá liều Gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn (ADR) thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và
thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR> 1/100
Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: Phù mạch ngoại vi.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng – hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: Nhìn một thành hai, giảm thị lực.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Da: Mẩn ngứa, ban da.
Máu: Giảm bạch cầu.
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí hay tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hoá: Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Mất phối hợp vận động thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc.
Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc.
Không nên ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 7 ngày.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Epigaba 300 chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Mặc dù chưa có các bằng chứng về các cơn động kinh bùng phát với gabapentin, nhưng sự ngừng đột ngột các thuốc chống co giật ở bệnh nhân động kinh có thể làm xuất hiện cơn động kinh liên tục (trạng thái động kinh) ở bệnh nhân. Một khi có sự phán xét của bác sĩ rằng cần phải giảm liều, dừng thuốc, hay thay thế bằng các thuốc chống co giật khác thì các công việc này nên được tiến hành từ từ trong 1 khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần.
Bệnh nhân điều trị đồng thời với morphin có thể làm tăng nồng độ Gabapentin. Phải theo dõi thận trọng các biểu hiện thần kinh trung ương của bệnh nhân (như ngủ gà) và phải giảm liều Gabapentin hoặc morphin một cách thích hợp.
Cần theo dõi các dấu hiệu có liên quan đến suy nghĩ và hành vi tự tử của bệnh nhân như có mới hoặc trầm cảm xấu đi và/hoặc bất cứ sự thay đổi bất thường nào về tâm trạng hoặc hành vi. Báo cáo ngay với bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng liên quan.
Ngưng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị viêm tụy cấp.
Thận trọng khi điều trị dài ngày ở thanh thiếu niên.
Thận trọng sử dụng thuốc đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu.
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ. Do đó tốt nhất không dùng Gabapentin khi đang lái xe hay vận hành máy móc,
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự.
Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Khi dùng đường uống, Gabapentin vào được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chỉ dùng Gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
Chỉ dùng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời, Gabapentin không làm thay đổi được động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như Carbamazepin, Phenytoin, Acid valproic, Phenobarbital, Diazepam.
Dùng đồng thời Gabapentin và các thuốc uống tránh thai chứa Norethindrone hoặc Ethinylestradiol, không làm ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học ở trạng thái nồng độ hằng định trong huyết tương của cả hai thuốc.
Thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magnesi làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Sự bài tiết Gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng bởi probenecid.
Các xét nghiệm sinh hoá: Các kết quả dương tính giả đã được báo cáo ở các xét nghiệm sử dụng que nhúng Ames N-Multistix SG (khi phối hợp thêm gabapentin với các thuốc chống co giật khác). Do đó, để xác
định protein trong nước tiểu, nên dùng phương pháp kết tủa acid sulfosalicylic đặc hiệu hơn.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.