Thành phần của Thuốc cốm Montiget
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Montelukast |
4-mg |
Công dụng của Thuốc cốm Montiget
Chỉ định
Thuốc Montiget 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Montiget trẻ em (montelukast) được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 06 tháng tuổi trở lên trong việc phòng và điều trị suyễn mạn tính, kể cả ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm aspirin.
- Montiget trẻ em (montelukast) cũng được chỉ định giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng ban ngày và ban đêm (ở người trưởng thành, trẻ em từ 2 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và ở người trưởng thành và trẻ em từ 06 tháng tuổi trở lên đểm làm giảm viêm mũi dị ứng quanh năm.)
Dược lực học
Montiget (Montilukast Natri) là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrienes D4 (cysteinyl leukotrienes CysLT1) dùng đường uống. Các cysteinyl leukotrienes (gồm LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoids này gắn kết với các thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT).
Sự gắn kết của cysteinyl leukotrienes vào thụ thể leukotrienes liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm, các yếu tố dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Vì vậy, Montelukast ức chế các tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào.
Dược động học
Hấp thu
Natri Montelukast được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 2 đến 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng trung bình khi dùng đường uống là 64%.
Phân bố
Natri Montelukast gắn kết với protein huyết với tỷ lệ trên 99%.
Thời gian bán thải trung bình của thuốc vào khoảng từ 2.7 đến 5.5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Dược động học của Natri Montelukast gần như tuyến tính khi dùng đường uống với liều lên đến 50mg.
Chuyển hóa
Natri Montelukast được chuyển hóa rộng rãi qua gan bởi isozymes cytochrome P450 CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9.
Nồng độ trị liệu của Natri Montelukast trong huyết tương không ức chế các cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hay 2D6.
Thải trừ
Tốc độ thanh thải của Natri Montelukast trung bình là 45mL/phút ở người khỏe mạnh.
Natri Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua phân và qua mật.
Cách dùng Thuốc cốm Montiget
Cách dùng
Thuốc cốm montiget có thể sử dụng bằng cách cho cốm trực tiếp vào miệng hoặc trộn thuốc với một muỗng thức ăn lỏng nguội. Chỉ nên mở gói thuốc ngay trước khi sử dụng. Nên dùng thuốc trong vòng 15 phút sau khi gói thuốc được mở.
Thuốc nên được dùng ngay sau khi trộn với thức ăn, nên bỏ phần thuốc dư. Không dùng cốm Montiget bằng cách hòa tan với nước uống tuy nhiên, có thể uống nước uống sau khi dùng. Có thể uống cốm Montiget trong và ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Nên dùng Montelukast 1 lần/ngày. Trong điều trị suyễn, nên dùng thuốc vào ban đêm. Đối với viêm mũi dị ứng theo mùa, thời điểm dùng thuốc tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân.
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi mắc bệnh hen suyễn hay viêm mũi dị ứng theo mùa: Uống 1 gói 4mg montelukast/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 2 năm tuổi mắc bệnh suyễn hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm 1 gói 4mg montelukast/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Những phản ứng thường gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về độ an toàn của thuốc bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Điều trị
Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều montelukast. Trong trường hợp quá liều, thường sử dụng biện pháp nâng đỡ như loại bỏ thuốc không hấp thu, theo dõi lâm sàng, yêu cầu điều trị hỗ trợ. Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Montiget 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Montelukast nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các phản ứng phụ sau cũng được ghi nhận, thường xảy ra ở mức độ nhẹ và không nhất thiết phải ngưng thuốc:
-
Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay và rất khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan).
-
Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
-
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
-
Đau cơ, chuột rút.
-
Tăng xu hướng chảy máu, phù tím.
-
Run, khô miệng, hoa mắt, đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Montiget 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát.
Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ ngẫu nhiên với các đối kháng thụ thể leukotriene, cần phải chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng Montelukast.
Không nên dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do gắng sức. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng lên sau khi gắng sức nên tiếp tục dùng chế độ điều trị thông thường là các chất chủ vận dùng đường hít để phòng ngừa và nên chuẩn bị sẵn thuốc để phòng khi dùng đến.
Đối với những trường hợp hen suyễn do mẫn cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid, tốt nhất nên tiếp tục tránh dùng aspirin và những chất kháng viêm không steroid.
Cần thận trọng khi dùng Natri Montelukast để làm giãn phế quản. Khi có đáp ứng lâm sàng, cần giảm điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Montelukast không có ảnh hưởng trên khả nặng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Montelukast chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai nếu thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ Montelukast có bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc có khả năng bài tiết qua sữa, nên cần thận trọng khi dùng Montelukast cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Cần phải theo dõi lâm sàng, đặc biệt là ở trẻ em, khi sử dụng montelukast chung với những chất gây cảm ứng mem gan mạnh như: Phenyltoin, phenobarbital… Những thuố này có thể làm giảm diễn tích dưới đường cong (AUC) của montelukast. Không nhất thiết phải điều chỉnh liều của montelukast.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.