Thành phần của Thuốc Talroma 100mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Tiropramide |
100 mg |
Công dụng của Thuốc Talroma 100mg
Chỉ định
Talroma được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp:
- Đau do co thắt trong rối loạn trương lực cơ trơn hệ tiêu hóa: Co thắt dạ dày, ruột. Hội chứng ruột bị kích thích, cơn đau quặn bụng, sự kết dính sau phẫu thuật, điều trị hỗ trợ, giảm co thắt và giảm đau trong soi, sinh thiết, đặt catheter.
- Những cơn đau do co thắt cấp tính trong các bệnh cảnh sau: Co thắt đường mật do tắc mật, sỏi mật, sỏi thận và sỏi niệu quản, bệnh viêm túi mật, hoặc sau phẫu thuật đường mật, viêm bể thận, kích thích bàng quang, giảm các triệu chứng đau, đái dắt, đái buốt trong viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Các trường hợp co thắt tử cung: Thống kinh, đau bụng kinh, dọa sảy thai, co cứng tử cung, đau vùng khung chậu, cơn đau khi chuyển dạ.
Dược lực học
Tiropramide có tác dụng chống co thắt phổ rộng trên cơ trơn của đường tiêu hóa, đường tiết niệu và hệ sinh dục. Thuốc ít có hiệu quả trên cơ trơn mạch máu. Trái ngược với papaverine, tiropramide không phải là chất ức chế men phosphodiesterase. Do đó, cơ chế tác động của tiropramide là hoàn toàn khác với cơ chế tác động của papaverine lên cơ trơn.
Tiropramide không phải là một chất chẹn hạch (ganglionic blocker) và thuốc cũng không phải là một chất đối kháng canxi trên kênh canxi.
Tiropramide có ái lực rất thấp đối với calmodulin. Tác dụng chống co thắt cơ trơn của tiropramide không phụ thuộc vào calmodulin.
Tiropramide làm tăng nồng độ cAMP nội bào bởi thuốc hoạt hóa sự tổng hợp cAMP và kích thích sự gắn kết của ion Ca++ với hệ lưới cơ tương. Sự hoạt hóa sinh tổng hợp cAMP và sự cô lập nội bào của ion canxi có lẽ là cơ chế về mặt phân tử để giải thích về tác động chống co thắt của tiropramide.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi khắp các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Thải trừ
Tiropramide được đào thải qua thận dưới dạng chuyển hóa và một lượng nhỏ được thải trừ qua phân.
Cách dùng Thuốc Talroma 100mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Cơn đau bán cấp hoặc điều trị duy trì: 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể tăng giảm tùy theo tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều được ghi nhận.
Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Không xác định tần suất
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng như ngứa, ban đỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Talroma chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị chứng hẹp ở đường tiêu hóa do những kích thích từ bên ngoài.
- Bệnh nhân bị phì đại ruột kết.
- Bệnh nhân bị quá mẫn với thuốc này.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng Talroma cho những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp hoặc bị phì đại tuyến tiền liệt mà không có phản ứng kháng tiết cholin.
Nếu có phản ứng phụ trên hệ tiêu hóa, nên tránh uống lúc đói và khoảng cách uống xa hơn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng thuốc gây nhiễm độc thai hay quái thai. Cho dù vậy, chỉ dùng thuốc khi cân nhắc thực sự cần thiết (không dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ).
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng thuốc này với liều tối đa cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc hạ huyết áp có thể làm tăng hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.