Thành phần của Thuốc Acecyst 200mg
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol |
30-mg |
Acetylcysteine |
200-mg |
Công dụng của Thuốc Acecyst 200mg
Chỉ định
Thuốc Acecyst® được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Có tác dụng long đờm.
- Làm thông đường hô hấp trong trường hợp viêm phế quản cấp và mạn.
- Viêm khí quản và viêm phổi.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Acecyst 200mg
Cách dùng
Thuốc Acecyst® dùng đường uống, uống thuốc với nhiều nước.
Liều dùng
Trẻ em từ 2-6 tuổi
Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều. Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm: Suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Cách xử trí: Điều trị quá liều theo triệu chứng. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acecyst®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 – 0,5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tính mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuộc chủ vận beta – adrenergic nếu có thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Acecyst® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
-
Quá mẫn với acetylcystein.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lây ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Không có thông tin về độc tính trên thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hoá. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30°c, tránh ẩm và ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.