Thành phần của Thuốc Hismedan 20mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine |
20 mg |
Công dụng của Thuốc Hismedan 20mg
Chỉ định
Thuốc Hismedan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trinh năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hoá năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 20 mg trimetazidine vào khoảng 55 ng/mL.
Phân bố
Thể tích phân bố 4,8 L/kg cho thấy mức độ khuếch tán của thuốc tốt đến các mô. Trimetazidine gắn kết với protein huyết lương thấp, giá trị đo được in vitro là 18%.
Thải trừ
Trimetazidine chủ yếu đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của trimetazidine là 6 giờ.
Cách dùng Thuốc Hismedan 20mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn:
1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng các bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 60 mL/phút):
Liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi (có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi):
Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Gây nôn, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để rửa ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hismedan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
-
Da: Mẩn, ngứa, mày đay.
-
Suy nhược.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
-
Mạch: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất
-
Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hổi phục sau khi ngừng thuốc, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
-
Dạ dày – ruột: Táo bón.
-
Da: Ngoại ban, mụn mũ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
-
Gan mật: Viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hismedan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
-
Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút).
Thận trọng khi sử dụng
Khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.
Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra trên 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho bệnh nhân có mức độ nhạy cảm như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidine có thể gây chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Tốt nhất không dùng trimetazidine trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có đủ bằng chứng về sự có mặt của trimetazidine trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidine không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là thuốc gây ức chế enzyme chuyển hóa thuốc ở gan. Như vậy có nhiều khả năng trimetazidine không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
Cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
Bảo quản
Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.