Thành phần của Thuốc Sezstad 10 Stada
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ezetimibe |
10-mg |
Công dụng của Thuốc Sezstad 10 Stada
Chỉ định
Ðiều trị tăng cholesterol máu nguyên phát:
- Đơn trị liệu: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không phù hợp hoặc không dung nạp với thuốc nhóm statin.
- Điều trị phối hợp với chất ức chế enzym khử HMG — CoA (nhóm statin): Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu thuốc nhóm statin.
Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình (HoFH):
Dùng kết hợp với thuốc nhóm statin: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Tăng sitosterol máu đồng hợp tử (phytosterol máu):
Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Dược lực học
Ezetimibe là chất ức chế hấp thu cholesterol làm hạ lipid huyết, có cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý khác với các thuốc hạ Iipid khác hiện có. Sau khi hấp thu, thuốc định vị tại vi nhung mao ruột non và ngăn cản sự hấp thu cholesterol, làm giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan dẫn đến giảm lượng cholesterol dự trữ ở gan và gan sẽ tăng thu nhận cholesterol từ hệ tuần hoàn theo cơ chế bù trừ, kết quả là tăng thanh thải cholesterol từ hệ tuần hoàn.
Dược động học
Hấp thu:
Ezetimibe hấp thu nhanh sau khi uống.
Phân bố:
Cả ezetimibe và glucuronid gắn với protein huyết tương trên 90%.
Chuyển hóa:
Tại ruột non và gan, ezetimibe chuyển hóa thành chất chuyển hóa glucuronid có hoạt tính.
Thải trừ:
Ezetimibe thải trừ chủ yếu trong phân qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột. Sau khi uống, khoảng 78% được bài tiết qua phân dưới dạng ezetimibe, khoảng 11% bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng glucuronid. Thời gian bán thải của ezetimibe và glucuronid khoảng 22 giờ.
Cách dùng Thuốc Sezstad 10 Stada
Cách dùng
Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.
Phối hợp với các thuốc hạ lipid khác:
Ezetimibe có thể uống cùng với thuốc nhóm statin (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết nguyên phát) hoặc fenofibrat (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết kết hợp) để đạt hiệu quả điều trị cao hơn. Liều dùng hàng ngày có thể uống cùng lúc với thuốc nhóm statin hoặc fenofibrat theo liều khuyến cáo của từng thuốc.
Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật:
Nên uống ezetimibe ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi dùng thuốc hấp thu acid mật.
Liều dùng
Liều đề nghị: 1 viên/ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên: Không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo dùng ezetimibe vì chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở đối tượng này.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nhẹ.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Một số trường hợp quá liều ezetimibe được ghi nhận, tuy nhiên hầu hết đều không xảy ra tác dụng không mong muốn, nếu có cũng không nghiêm trọng.
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu;
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy;
-
Da: Phát ban;
-
Hệ miễn dịch: Phù mạch;
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực;
-
Cơ xương khớp: Đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Gan mật: Tăng enzyme gan hoặc viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật;
-
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy;
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Điều trị kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
-
Điều trị kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.
Thận trọng khi sử dụng
Enzym gan
Tình trạng tăng transaminase liên tục (≥ 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)) đã được ghi nhận thấy ở những bệnh nhân sử đụng đồng thời ezetimibe với thuốc nhóm statin. Khi kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin, cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin.
Hệ cơ xương
Đã có báo cáo các trường hợp bệnh cơ và ly giải cơ vân ở một số bệnh nhân sử dụng ezetimibe. Ngừng ngay ezetimibe, thuốc nhóm statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Tá dược
Sezstad 10 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu giucose-galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Ezetimibe chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Chưa có báo cáo lâm sàng về sử dụng ezetimibe trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng đơn trị liệu ezetimibe không có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp lên phụ nữ mang thai, sự phát triển của bào thai, trẻ sơ sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau khi sinh.
Thời kỳ cho con bú
Ezetimibe không nên dùng cho phụ nữ cho con bú. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Ở người, chưa được biết ezetimibe có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc
Cholestyramin: Điều trị kết hợp với cholestyramin làm giảm diện tích dưới đường cong của ezetimibe toàn phần (ezetimibe + ezetimibe glucuronid) khoảng 55%. Việc làm giảm sự gia tăng lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp (LDL – C) có thể bị suy yếu bởi tương tác giữa ezetimibe và cholestyramin.
Nhóm fibrat: Ở những bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat và ezetimibe cùng lúc, bác sĩ điều trị nên lưu ý về nguy cơ gây nên bệnh sỏi mật và bệnh túi mật. Nếu nghi ngờ bị sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimibe và fenofibrat, cần kiểm tra túi mật và ngưng điều trị.
Cyclosporin: Cyclosporin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ezetimibe, bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc cần được theo dõi cẩn thận. Tác động này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Các thuốc chống đông: Trong một nghiên cứu trên 12 nam giới trưởng thành khỏe mạnh, dùng kết hợp ezetimibe (10 mg một lần/ngày) với các thuốc chống đông không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) khi dùng kết hợp ezetimibe với warfarin hoặc fluindion. Cần theo dõi chỉ số INR nếu phối hợp ezetimibe với warfarin, các thuốc chống đông khác hoặc fluindion.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.