Thành phần của Thuốc Timbov 500mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole |
500 mg |
Công dụng của Thuốc Timbov 500mg
Chỉ định
Thuốc Timbov chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp.
- Điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo, cũng như bệnh nấm Candida.
Dược lực học
Clotrimazol là kháng sinh chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacillus.
Tác dụng kháng nấm của thuốc là do ức chế tổng hợp ergosterol (là yếu tố chủ yếu của màng tế bào vi nấm), do đó sẽ làm hỏng thành phần và tính chất của màng tế bào vi nấm.
Sự rối loạn tính thấm của màng tế bào cuối cùng sẽ dẫn đến ly giải tế bào.
In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tuỳ theo nồng độ, với các chủng Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton loc-cosum, Mycrosporum canis và các loài candida.
Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida gulliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Dược động học
Sau khi đặt âm đạo viên clotrimazol – “C 100mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03mcg clotrimazol/ml sau 1-2 ngày.
Cách dùng Thuốc Timbov 500mg
Cách dùng
Thuốc Timbov viên đặt âm đạo được đặt thích hợp nhất lúc buổi tối vào âm đạo càng sâu càng.
Tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập.
Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt, việc điều trị nên hoàn tất trước khi có kinh nguyệt.
Liều dùng
Liều đơn một viên thông thường đủ điều trị viêm âm đạo, đặc biệt nguyên nhân do nấm.
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Nếu cần thiết, có thể thực hiện một đợt điều trị thứ hai.
Lưu ý khi sử dụng:
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 5-10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo trước khi đi ngủ.
Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi sử dụng quá liều có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Timbov mà bạn có thể gặp.
Các phản ứng tại chỗ ( 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát vùng âm đạo. Nhất là khi có tổn thương hở.
Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Timbov chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm.
Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
Cần thận trọng cho các phụ nữ xuất huyết âm đạo/đau bụng vùng dưới hoặc tiểu bất thường, nôn mửa hoặc tiêu chảy.
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.