Thành phần của Thuốc Isonace 10mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Isotretinoin |
10 mg |
Công dụng của Thuốc Isonace 10mg
Chỉ định
Thuốc Isonace Soft Capsule 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị thể trứng cá nặng: Trứng cá viêm (u, nhọt), trứng cá nang bọc (mụn bọc) không đáp ứng với các trị liệu khác (dùng kháng sinh kết hợp thuốc bôi tại chỗ).
Dược lực học
Isotretinoin là một stereoisomer của acid retinoic (tretinoin). Sự sừng hóa quá mức của lớp sừng của tuyến bã nhờn dẫn đến các tế bào sừng vào trong các ống và tắc nghẽn bởi chất nhờn và chất sừng dư thừa. Do đó, dẫn đến hình thành mụn trứng cá, viêm nhiễm. Isotretinoin ức chế sự tăng sinh của tế bào tuyến bã nhờn (nền chính cho vi khuẩn Propionibacterium acnes phát triển), ức chế sự tích tụ vi khuẩn ở các ống dẫn đến giảm hình thành mụn trứng cá.
Dược động học
Hấp thu
Sự hấp thu isotretinoin qua đường tiêu hóa thay đổi và tuyến tính theo liều dùng trong khoảng liều điều trị.
Phân bố
99% isotretinoin liên kết với protein huyết tương (chủ yếu là albumin). Chưa rõ thể tích phân bố của isotretinoin trong cơ thể. Nồng độ isotretinoin huyết tương gấp 2 lần nồng độ isotretinoin biểu mô và bằng 1,7 lần nồng độ isotretinoin máu (do isotretinoin ít thâm nhập vào tế bào hồng cầu).
Chuyển hóa
Isotretinoin sau khi uống được chuyển hóa thành 3 chất chính có hoạt tính là 4 – oxo – isotretinoin, tretinoin, 4 – oxo – tretinoin. Một phần nhỏ isotretinoin chuyển hóa dưới dạng liên hợp glucuronid.
Thải trừ
Thời gian bán thải cuối cùng của isotretinoin là 19 giờ, của 4 – oxo – isotretinoin là 29 giờ. Isotretinoin đào thải qua nước tiểu và phân sau khi tái hấp thu 1 phần.
Cách dùng Thuốc Isonace 10mg
Cách dùng
Sử dụng các retinoid toàn thân điều trị trứng cá nặng phải được bác sĩ có chuyên môn kê đơn và giám sát chặt chẽ. Thuốc uống trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn, thanh thiếu niên, người già
0,5 – 1 mg/kg/ngày, chia làm 1 – 2 lần/ngày.
Liều khởi đầu 0,5 mg/kg/ngày, chỉnh liều sau vài tuần tùy sự dung nạp thuốc. Thời gian điều trị thông thường là 4 – 6 tháng. Những tổn thương sẽ tiếp tục giảm cả khi ngưng điều trị. Để tránh tái phát, mỗi đợt điều trị cần tích lũy liều 120 – 150 mg/kg. Đợt điều trị tiếp theo phải cách ≥ 8 tuần.
Trẻ em
Không dùng cho bệnh nhi dưới 12 tuổi và không dùng trị mụn trứng cá trước dậy thì.
Suy thận: Bắt đầu với liều thấp (10 mg/ngày), sau đó tăng dần lên 1 mg/kg/ngày hoặc đến liều tối đa bệnh nhân dung nạp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Trường hợp quá liều cấp tính, isotretinoin có độc tính thấp, nhưng có thể có các triệu chứng quá liều vitamin A (đau đầu, buồn nôn, nôn).
Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị chuyên khoa.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Isonace Soft Capsule 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Máu: Thiếu máu, tăng/giảm tiểu cầu, tăng lắng đọng hồng cầu.
- Mắt: Viêm mí mắt, viêm giác mạc, khô mắt, kích ứng mắt.
- Gan: Tăng men gan.
- Da: Viêm môi, viêm da, khô da, ngứa, ban, mỏng da.
- Chuyển hóa: Tăng TG, giảm HDL.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Giảm neutrophil.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Hô hấp: Viêm mũi họng.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
- Xét nghiệm: Tăng cholesterol huyết, tăng glucose huyết, huyết niệu, protein niệu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản vệ, quá mẫn.
- Tâm thần: Trầm cảm, quá khích, lo lắng.
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, chóng mặt.
- Gan: Viêm gan.
- Tóc: Rụng tóc.
Rất hiếm gặp
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm vi khuẩn gram dương.
- Máu: Bệnh hạch bạch huyết, tăng CK.
- Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng acid uric.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, tự tử.
- Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, mù màu, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, rối loạn thị giác, phù gai thị, không dung nạp kính áp tròng.
- Tai: Giảm thính giác.
- Mạch: Viêm mạch.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, khàn giọng.
- Tiêu hóa: Viêm ruột kết, viêm hồi tràng, xuất huyết tiêu hóa, đi ngoài ra máu, viêm ruột, viêm tụy, buồn nôn, khô họng.
- Da: Trứng cá lan tỏa, ban đỏ ở mặt, tăng mọc lông, loạn dưỡng móng, nhạy cảm ánh sáng, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương khớp: Viêm khớp, vôi hóa, lồi xương, giảm mật độ xương, viêm gân.
- Tiết niệu: Viêm cầu thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Isonace Soft Capsule 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ đang dự định sinh con hoặc trong độ tuổi sinh sản mà không áp dụng biện pháp ngừa thai.
- Bệnh nhân suy gan, tăng lipid máu quá cao.
- Bệnh nhân thừa/quá mẫn với vitamin A.
- Dị ứng với isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phối hợp kháng sinh nhóm tetracyclin.
Thận trọng khi sử dụng
Phải dùng biện pháp tránh thai ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản trong suốt quá trình điều trị, trước và sau khi dùng isotretinoin 1 tháng. Trước khi tiến hành điều trị, cần xét nghiệm HCG ở đối tượng này vào ngày 2 – 3 của chu kỳ kinh nguyệt. Phải bắt đầu điều trị chậm nhất là 7 ngày sau khi kết quả âm tính.
Không tự ý dùng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ.
Không hiến máu trong khi điều trị và sau khi ngưng thuốc 1 tháng.
Ở bệnh nhân hen, tiền sử hen, cần dùng thận trọng từng bước và giám sát hệ tiêu hóa.
Ở bệnh nhân đái tháo đường cần theo dõi đường huyết.
Cần chăm sóc đặc biệt bệnh nhân có tiền sử trầm cảm và theo dõi dấu hiệu trầm cảm ở tất cả bệnh nhân đang điều trị.
Đôi khi tăng trứng cá cấp tính khi vừa bắt đầu điều trị nhưng sẽ giảm sau 7 – 10 ngày sử dụng, không cần chỉnh liều.
Cần sử dụng các sản phẩm chống nắng tối thiểu SPF 15 khi ra ngoài hoặc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, tia tử ngoại.
Trong 5 – 6 tháng sau khi ngưng điều trị, tránh lột da bằng hóa chất hay dùng laser do nguy cơ gây sẹo lồi, tăng viêm, giảm sắc tố. Trong khoảng thời gian này tránh tẩy lông do có thể gây bong biểu bì.
Nếu bị tác dụng phụ khô da, khô môi, có thể dùng thêm kem dưỡng ẩm.
Các tác dụng phụ khô mắt, đục võng mạc, giảm thị lực ban đêm thường hết khi ngưng thuốc. Có thể dùng mỡ tra mắt hoặc nước mắt nhân tạo nếu khô mắt. Bệnh nhân có bất thường về thị lực nên gặp bác sĩ chuyên khoa mắt.
Bệnh nhân có biểu hiện tăng áp lực nội sọ lành tính (đau đầu, buồn nôn, nôn, rối loạn thị lực, phù gai thị) cần ngưng dùng isotretinoin ngay lập tức. Trường hợp này thường do dùng chung với tetracyclin.
Kiểm tra men gan trước khi điều trị, 1 tháng khi ngưng thuốc và định kỳ 3 tháng/lần. Thông thường men gan tăng thoáng qua có phục hồi. Nếu men gan tăng liên tục, cần giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Kiểm tra lipid máu trước khi điều trị, 1 tháng khi ngưng thuốc và định kỳ 3 tháng/lần. Các giá trị lipid máu thường trở về bình thường khi giảm liều, ăn kiêng hoặc ngưng thuốc. Ngưng thuốc nếu tăng triglycerid không kiểm soát (nồng độ quá 800 mg/dl) hoặc có dấu hiệu viêm tụy ảnh hưởng đến tính mạng.
Bệnh nhân tiêu chảy nặng, xuất huyết tiêu hóa cần ngưng sử dụng isotretinoin.
Theo dõi chặt chẽ và kiểm tra thường xuyên các bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid khi điều trị với isotretinoin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe và vận hành máy móc nếu bị tác dụng phụ buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, giảm thính lực, rối loạn thị giác.
Rất hiếm khi gặp tác dụng phụ giảm thị lực vào ban đêm, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng này xảy ra bất ngờ.
Thời kỳ mang thai
Isotretinoin chống chỉ định ở phụ nữ mang thai do có thể gây các dị tật thai nhi bẩm sinh (không có tai, tai thấp, đầu to, cằm nhỏ, dị dạng tim, tuyến ức và hệ thần kinh…) hoặc sảy thai nếu mang thai khi đang điều trị hoặc trong vòng 1 tháng sau khi ngừng điều trị.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú do isotretinoin qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi.
Tương tác thuốc
Không dùng chung với vitamin A do nguy cơ thừa vitamin A.
Không phối hợp với tetracyclin do nguy cơ tăng áp lực nội sọ lành tính.
Không dùng chung với thuốc tan sừng, bong vảy dùng ngoài do khả năng gây kích ứng tại chỗ.
Thận trọng khi phối hợp với corticosteroid toàn thân do có thể gây loãng xương.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.