Thành phần của Thuốc Hetopartat 3G
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate |
3 g |
Công dụng của Thuốc Hetopartat 3G
Chỉ định
Thuốc Hetopartat 3g chỉ định điều trị các bệnh và biến chứng gây ra do chức năng giải độc của gan bị suy yếu với các triệu chứng tiềm ẩn hay đã thể hiện của bệnh não gan.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên gan mật.
Mã ATC: A05 BA
In vivo: L-Ornithin L-Aspartat thông qua hoạt động của các acid amin là ornithin và aspartat khử độc ammoniac qua hai phản ứng là tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.
Sự tổng hợp urê được thực hiện trong các ty thể tế bào gan.
Trong các tế bào ornithin có một vai trò kép: Như một chất hoạt hóa của enzym (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthetase) và như một thành phần trong quá trình tổng hợp urê.
Sự tổng hợp glutamin diễn ra ty thể các tế bào gan. Đặc biệt, trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác (trong đó có một sản phẩm trao đổi chất của ornithin) được hấp thụ vào tế bào và liên kết với amoniac trong các dạng của glutamin.
Glutamin là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và sinh lý bệnh, đảm bảo việc loại bỏ amoniac dưới dạng không độc hại, và là chất hoạt động quan trọng của chu trình urê (trao đổi nội bào của glutamin).
Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng Lornithin L-aspartat giảm ảnh hưởng của amoniac do tăng tổng hợp glutamin.
Trường hợp riêng cho thấy một tỷ lệ tăng của chuỗi amino acid phân nhánh/ acid amin thơm.
Dược động học
L-ornithin L-aspartat nhanh chóng được hấp thu và phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Cả hai chất này có thời gian bán thải ngắn từ 0,3-0,4 giờ.
Aspartat được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.
Cách dùng Thuốc Hetopartat 3G
Cách dùng
Hòa cốm trong chất lỏng (Ví dụ: Trong một ly nước, trà hoặc nước trái cây) và uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều thường dùng là: Uống 1 – 2 gói/ lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Hetopartat 3g mà bạn có thể gặp.
Tần số xuất hiện ADR: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/10 >ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000), hiếm gặp (1/1000 > ADR < 1/10.000), rất hiếm gặp (1/10.000 > ADR), không xác định (Các dữ liệu có sẵn không thể xác định được tần suất).
Tiêu hóa:
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
Cơ và mô liên kết:
- Rất hiếm gặp: Đau cơ.
Các tác dụng không mong muốn thường chỉ xảy ra tạm thời thoáng qua và không yêu cầu phải ngừng dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hetopartat 3g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với một trong số các thành phần của thuốc.
- Người suy thận nặng. (Nồng độ creatinin huyết thanh lớn hơn 3 mg/100 ml).
Thận trọng khi sử dụng
Không có các dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở trẻ em.
Thuốc có chứa tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do ảnh hưởng của bệnh, thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái tàu xe.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì có thai:
- Không được dùng thuốc trong thời kì mang thai.
- Chưa có dữ liệu lâm sàng liên quan đến việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
- Chưa Có nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản ở động vật.
- Cần tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Người cho con bú:
- Chưa biết thuốc Có vào sữa mẹ hay không.
- Cần sử dụng thận trọng ở người đang cho con bú.
- Nếu việc sử dụng thuốc cho người đang cho con bú là cần thiết cần cân nhắc về tỉ lệ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.