Thành phần của Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Nefopam |
20 |
Công dụng của Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Chỉ định
Thuốc Nisitanol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các chứng đau mức độ trung bình do nhiều nguyên nhân như: Đau thấp khớp, đau răng, đau sau mổ, các chứng đau mạn tính.
Dược lực học
Nefopam hydroclorid là thuốc giảm đau không opioid, coi như có tác dụng trung tâm, mặc dù cơ chế tác dụng chưa rõ ràng. Thuốc còn có tác dụng kháng muscarin và kích thích thần kinh giao cảm.
Nefopam hydroclorid được sử dụng là thuốc giảm đau trong cơn đau cấp tính và mạn tính.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt sau khi tiêm. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 giờ. Khoảng 73% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được phân phối cả trong sữa mẹ.
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 giờ.
Thuốc đa phần được chuyển hóa và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân (khoảng 8%). Một phần thuốc (dưới 5%) được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.
Cách dùng Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 ống/lần, ngày tiêm 1 – 3 lần.
Có thể tiêm truyền tĩnh mạch (pha thuốc vào dung dịch đẳng trương Glucose hoặc NaCl): Cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 – 2 ống.
Đợt dùng không quá 2 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng quá liều bao gồm độc tính trên tim mạch và thần kinh trung ương. Đã có trường hợp tử vong do quá liều nefopam.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nisitanol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ xảy ra với nefopam bao gồm các rối loạn tiêu hóa, chẳng hạn như buồn nôn và nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt, hạ huyết áp, run, dị cảm, hồi hộp, căng thẳng, nhầm lẫn, mắt mờ, nhức đầu, khô miệng; ngất, phù mạch, và nhịp tim nhanh. Sảng khoái, ảo giác, và co giật đôi khi được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nisitanol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người mẫn cảm với thuốc.
-
Người bị bệnh động kinh, mạch nhanh, glôcôm.
-
Người bị phì đại tuyến tiền liệt kèm theo ứ nước tiểu.
-
Trẻ em dưới 16 tuổi.
-
Người bị nhồi máu cơ tim.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Người bị suy gan, thận.
Người cao tuổi.
Người bị bệnh tăng nhãn áp.
Khi tiêm để người bệnh nằm trong tư thế duỗi thẳng, nên để người bệnh nằm thêm 15 – 20 phút sau khi tiêm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, vì vậy không dùng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Không phối hợp với các thuốc gây ngủ. Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO (IMAO), thận trọng khi dùng cùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc hủy phó giao cảm hoặc thuốc cường giao cảm.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.