Thành phần của Thuốc Kacetam Plus 400Mg Khapharco
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Piracetam |
400-mg |
Cinnarizine |
25-mg |
Công dụng của Thuốc Kacetam Plus 400Mg Khapharco
Chỉ định
Thuốc chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
- Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
- Bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
- Bệnh lý mê đạo và hội chứng Ménière (tổn thương hệ tiền đình); chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý).
Dược lực học
Piracetam
Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin.
Có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Cinarizin
Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1, cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin về acetylcholin.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chọn các kênh calci.
Dược động học
Piracetam
Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2 – 8 giờ.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
Piracetam ngầm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỷ trấn, thuỷ đỉnh và thuỷ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Nửa đời thải trừ: Trong huyết tương là 4 – 5 giờ, trong dịch não tuỷ là 6 – 8 giờ.
Đào thải: Piracetam không gắn vào protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.
Cinarizin
Sau khi uống, Cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nữa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Cách dùng Thuốc Kacetam Plus 400Mg Khapharco
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường cho người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3lần/ngày.
Liều cho trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn ngủ, run rẫy, giảm trương lực cơ.
Điều trị
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên sục rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Kacetam plus thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Piracetam
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt.
Cinarizin
Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Kacetam plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Piracetam hoặc Cinarizin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Loạn chuyển hóa Porphyrin.
Thận trọng khi sử dụng
Cần theo dõi chúc năng thận ở người suy thận và người bệnh cao tuổi.
Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút: Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 —20 ml/phút: Dùng 1/4 liều bình thường.
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Phải tránh dùng Cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo. Không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một số người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời với Cinarizin có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinarizin.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.