Thành phần của Thuốc Dicellnase 20mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Piroxicam |
20mg |
Công dụng của Thuốc Dicellnase 20mg
Chỉ định
Thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10 được chỉ định dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như:
-
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp (thoái hóa khớp).
-
Viêm cột sống dính khớp.
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam, còn ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên – thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 – 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 – 13 ngày.
Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoáng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 – 12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl – hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Dicellnase 20mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 20 mg, ngày một lần.
Không dùng quá 20 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Da: Ngứa, phát ban.
-
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
-
Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
-
Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
-
Giác quan: Ù tai.
-
Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
-
Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
-
Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
-
Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
-
Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
-
Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
-
Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Da: Tiêu móng, rụng tóc.
-
Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
-
Tiết niệu: Tiểu khó.
-
Toàn thân: Yếu mệt.
-
Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
-
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với piroxicam.
-
Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
-
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
-
Xơ gan.
-
Suy tim nặng.
-
Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
-
Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Thận trọng khi sử dụng
Người cao tuổi.
Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.