Thành phần của Thuốc Maxxviton 1200mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Piracetam |
1200-mg |
Công dụng của Thuốc Maxxviton 1200mg
Chỉ định
Thuốc Maxxviton 1200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị triệu chứng chóng mặt.
- Điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi.
- Điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm: Piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
- Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Dược lực học
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, gaba) được coi là một chất có tác dụng “hưng trí” (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí như piracetam là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, noradrenaline, dopamine… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên việc học tập và cải thiện khả năng thực hiện biểu hiện qua các trắc nghiệm về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
- Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphate vô cơ, giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholine (làm tăng giải phóng acetylcholine) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
- Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamine, có thể mang lại hiệu quả lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của gaba.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị mất tính linh động bất thường, thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
- Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.
Dược động học
Hấp thu
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 μg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg. Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các hạch nền. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4 – 5 giờ, thời gian bán hủy trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán hủy tăng lên, ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Cách dùng Thuốc Maxxviton 1200mg
Cách dùng
Thuốc Maxxviton được dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thường dùng đường uống là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi
1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu
12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (có kèm chóng mặt hoặc không)
Liều ban đầu là 9–12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g, uống trong ít nhất ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm
160 mg/kg/ngày, chia đều 4 lần.
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em 8 – 13 tuổi
Tổng liều 3,2 g/ngày chia làm 2 lần. Có thể dùng thuốc chung với nước trái cây hay một số loại nước giải khát khác.
Điều trị rung giật cơ
Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới khi đạt được tác động mong muốn hoặc tới liều tối đa 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Maxxviton 1200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
-
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Chóng mặt.
-
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Maxxviton 1200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
-
Người mắc bệnh huntington.
-
Suy gan.
Thận trọng khi sử dụng
Vì piracetam được thải qua thận nên thời gian bán hủy của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinine. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút hay khi creatinine huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml, cần phải điều chỉnh liều:
-
Hệ số thanh thải creatinine 40 – 60 ml/phút, creatinine huyết thanh 1,25 – 1,7 mg/100 ml (thời gian bán hủy của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
-
Hệ số thanh thải creatinine 20 – 40 ml/phút, creatinine huyết thanh 1,7–3,0 mg/100 ml (thời gian bán hủy của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Piracetam có thể gây buồn ngủ, run tay. Không lái xe, sử dụng máy móc hay thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện những việc đó một cách an toàn.
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.