Thành phần của Acemol Efant 100mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen |
100-mg |
Công dụng của Acemol Efant 100mg
Chỉ định
Thuốc Acemol Efant được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm ở trẻ em.
Dược lực học
Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị, ít có tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase và prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
Hấp thu
Dạng thuốc uống được hấp thu nhanh hoàn toàn.
Phân bố
Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương đạt nồng độ tối đa sau 30 – 60 phút. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25 giờ đến 3 giờ.
Chuyển hoá
Paracetamol được chuyển hóa ở gan dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa và được khử nhanh chóng bởi glutathion. Ngộ độc do chất chuyển hóa này tăng lên khi dùng liều cao.
Thải trừ
Paracetamol đào thải trong nước tiểu dưới dạng: Liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) và một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.
Cách dùng Acemol Efant 100mg
Cách dùng
Thuốc Acemol Efant được dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em 1 – 3 tuổi
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 4 – 6 lần.
Trẻ em 4 – 5 tuổi
Mỗi lần uống 2 viên, ngày 4 – 6 lần.
Trẻ em 6 – 8 tuổi
Mỗi lần uống 3 viên, ngày 4 – 6 lần.
Trẻ em 9 – 11 tuổi
Mỗi lần uống 4 viên, ngày 4 – 6 lần.
Từ 12 tuổi trở lên
Mỗi lần uống 4 – 6 viên, ngày 4 – 6 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 – 10 g trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính quan trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N – acetylbenzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Dùng liều quá cao có thể gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê, tử vong.
Xử lý quá liều
Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống). Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acemol Efant, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất, ADR
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, hiếm khi giảm tiểu cầu.
-
Khác: Dị ứng, phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay, độc với thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Acemol Efant chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với paracetamol.
-
Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD).
Thận trọng khi sử dụng
Với trẻ em bị suy thận nặng, thời gian cách nhau giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất 8 giờ.
Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 5 ngày hoặc sốt cao, sốt kéo dài quá 3 ngày ở trẻ em trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính đối với gan.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được dùng khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indandion.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.