Thành phần của Thuốc Neopyrazon 50mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Diclofenac |
50 mg |
Công dụng của Thuốc Neopyrazon 50mg
Chỉ định
Thuốc Neopyrazon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Là một thuốc giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
- Neopyrazon chủ yếu được dùng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp xương, viêm cứng khớp đốt sống và các rối loạn về thấp khớp khác.
- Neopyrazon cũng được dùng điều trị các cơn đau và các tình trạng khó chịu nói chung như tiểu phẫu, phẫu thuật về miệng, cắt amidan, phẫu thuật hậu môn – trực tràng trong khi sanh, các chấn thương do thể thao và các tổn thương do tai nạn.
Dược lực học
Neopyrazon là thuốc kháng viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh.
Dược động học
Neopyrazon được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Thời gian bán hủy khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 – 6 giờ. Như vậy, Neopyrazon tích lũy trong dịch bao hoạt dịch sau khi uống thuốc, điều này giải thích tại sao thời gian thuốc có hiệu quả điều trị dài hơn đáng kể so với thời gian bán hủy trong huyết tương.
Hấp thu, chuyển hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc hiếm khi bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận hoặc gan bị giảm.
Cách dùng Thuốc Neopyrazon 50mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Dùng liều 1 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên nhanh chóng làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Neopyrazon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Diclofenac nói chung được dung nạp tốt.
Tuy nhiên, phản ứng phụ có thể thỉnh thoảng xảy ra, bao gồm:
-
Rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
-
Tăng transaminase.
-
Ù tai.
-
Nhức đầu, bồn chồn.
Các tác dụng phụ ít gặp gồm:
- Phù, dị ứng, tụt huyết áp, mày đay, choáng phản vệ, chảy máu đường tiêu hóa; làm ổ loét tiến triển; buồn ngủ, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, dễ bị kích thích, nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Neopyrazon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhạy cảm với acetylsalicylic acid và diclofenac, loét dạ dày tá tràng tiến triển, người bị hen hoặc có thắt phế quản, suy tim.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
Thận trọng khi sử dụng
Nên thận trọng khi sử dụng diclofenac cho những bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa, suy gan và suy thận.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tìm mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Neopyrazon. Ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, mỏi mệt và rối loạn thị giác có thể có khi uống các thuốc kháng viêm không steroid. Nếu bị ảnh hưởng, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất.
Không nên dùng didofenac trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, suy thận ở thai nhi).
Thời kỳ cho con bú
Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Phụ nữ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Tương tác thuốc
Không nên dùng phối hợp diclofenac với các thuốc sau:
Thuốc chống đông đường uống và heparin nguy cơ gây xuất huyết nặng.
Aspirin hoặc clucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày – ruột.
Diflunisa: Làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương.
Lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến nồng độ gây độc nếu phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh cẩn thận.
Digoxin: Làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian nửa đời của digoxin.
Ticlopidin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
Methotrexat: Làm tăng độc tính của methotrexat.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng nhiệt độ dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.