Thành phần của Thuốc Ibudolor 200mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen |
200mg |
Dược chất chính: Ibuprofen
Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 400, macrogol 6000
-
Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steriod
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 200mg
-
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stada (Việt Nam)
Đóng gói:
-
Vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ
-
Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ
-
Chai 100 viên, hộp 1 chai.
Công dụng của Thuốc Ibudolor 200mg
Chỉ định
Ibuprofen được dùng để điều trị đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau:
-
Thống kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng.
-
Rối loạn cơ xương và khớp: Viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát thiếu niên, rối loạn quanh khớp như viêm túi thanh mạc và viêm bao hoạt dịch gân, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ, Ibuprofen còn dùng để hạ sốt.
Dược lực học
Ibuprofen có tác dụng dược lý tương tự như các thuốc kháng viêm không steroid cổ điển khác. Ibuprofen ức chế sự tổng hợp của các prostaglandin ở các mô cơ thể do ức chế cyclooxygenase, ít nhất 2 isoenzym, cyclooxygenase-1 (cox-1) và 2 (COX-2) (tương ứng với prostaglandin G/H synthase-1 [PGHS-1] và -2 [PGHS-2]), xúc tác sự thành lập prostaglandin theo con đường acid arachidonic.
Dược động học
Ibuprofen được hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống khoảng 1 – 2 giờ. Khoảng 90 – 99% Ibuprofen được gắn kết với protein huyết tương và nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ.
Thuốc được đào thải nhanh qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và dạng liên hợp.
Khoảng 1% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và khoảng 14% dưới dạng Ibuprofen liên hợp.
Cách dùng Thuốc Ibudolor 200mg
Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Cách dùng
Dùng đường uống với 1 ly nước.
Liều dùng
Người lớn
-
Giảm đau và kháng viêm: 1,2 g – 1,8 g/ngày, chia làm nhiều lần mặc dù liều duy trì từ 600 mg – 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Liều dùng có thể tăng lên 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị viêm xương khớp.
-
Hạ sốt: Liều khuyến cáo là 200 – 400 mg mỗi 4 – 6 giờ, liều tối đa là 1,2 g/ngày.
Trẻ em
-
Hạ sốt: 5 – 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) mỗi 6 – 8 giờ, liều tối đa là 40 mg/kg/ngày.
-
Giảm đau: 10 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ, liều tối đa là 40 mg/kg/ngày.
-
Viêm khớp tự phát ở thiếu niên: 30 – 40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7 kg và liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.
Làm gì khi quá liều?
Phần lớn những bệnh nhân uống NSAIDs với lượng đáng kể về mặt lâm sàng sẽ không phát triển hơn những triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau thượng vị hay hiếm gặp như tiêu chảy. Ù tai, đau đầu và xuất huyết dạ dày-ruột cũng có khả năng xảy ra.
Trong những trường hợp ngộ độc nặng hơn, biểu hiện độc tính được quan sát thấy trên thần trung ương như chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, đôi khi xảy ra kích thích và mất phương hướng hay hôn mê. Bệnh nhân thỉnh thoảng cũng bị co giật.
Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, hạ huyết áp, tăng kali huyết và nhiễm acid chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế) có thể bị kéo dài, có thể do can thiệp vào các hoạt động của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan cũng có thể xảy ra. Cơn hen suyễn nặng có khả năng xuất hiện ở bệnh nhân hen suyễn.
Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng, theo dõi chức năng tim và dấu hiệu sinh tồn đến khi ổn định. Uống than hoạt tính cũng được xem xét nếu bệnh nhân vừa uống một lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng 1 giờ.
Nếu co giật thường xuyên và kéo dài, triệu chứng này nên được điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hay lorazepam. Thuốc giãn phế quản cũng được dùng để trị cơn hen suyễn.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ibudolor 200 mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR).
5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Thường gặp
-
Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
-
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
-
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
-
Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
-
Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
-
Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tai: Thính lực giảm.
-
Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp
-
Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
-
Máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
-
Gan: Rối loạn co bóp túi mặt, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
-
Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn xử trí ADR
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện những phản ứng bất thường, những phản ứng có khả năng làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc.
Bên cạnh đó, bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa về tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Khi đó, các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra và đề ra những phương pháp xử lý phù hợp tránh gây nguy hiểm.
Lưu ý
Chống chỉ định
Ibudolor 200 mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với ibuprofen.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thân dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Nếu nghi ngờ, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng các thuốc kháng viêm không steroid đối với người cao tuổi và người bệnh rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy chức năng tim, gan, thận.
Phụ nữ có thai
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Nhìn chung, trong khi có thai và cho con bú, nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Chỉ dùng đối với những trường hợp đã được bác sĩ đánh giá là tuyệt đối cần thiết, sau khi cân nhắc cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích và nguy cơ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không có số liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang vận hành máy và lái xe.
Tương tác thuốc
Aspirin
Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
Thuốc điều chỉnh lipid
Suy thận cấp do lý giải cờ vẫn ở bệnh nhân được cho là do tương tác giữa ciprofibrat và ibuprofen. Ibuprofen được cho là đẩy ciprofibrat ra khỏi các vị trí gắn kết với protein.
Thuốc giãn cơ
Độc tính của baclofen có thể tăng sau khi dùng Ibuprofen. Suy thận cấp do ibuprofen làm giảm bài tiết baclofen.
Lithi
Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh khoảng 12 – 67% và làm giảm độ thanh thải của lithi ở thận.
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Có một số bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, bao gồm ibuprofen, có thể làm giảm đáp ứng lên huyết áp của các thuốc ức chế men (như captopril, enalapril).
Các thuốc chống đông máu
Chảy máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời ibuprofen và các thuốc chống đông máu dẫn xuất Coumarin.
Các thuốc kháng sinh nhóm quinolon
Dùng chung ibuprofen và các thuốc kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng nguy cơ tiến triển co giật.
Các thuốc NSAID khác
Dùng chung ibuprofen và các salicylat, phenylbutazon, indomethacin, hay các NSAID khác có khả năng gây tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của các thuốc này.
Rượu
Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa ở những bệnh nhân uống thường xuyên từ 3 ly rượu trở lên mỗi ngày.
Methotrexat
Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat, của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Furosemid
Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu.
Digoxin
Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở dưới 30°C, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.
Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm, trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi bác sĩ.
Không để sản phẩm ở nơi trẻ em có thể với được.
Để ý bề ngoài sản phẩm, nếu thấy vỏ sản phẩm có dấu hiệu bị hở, sản phẩm bị đổi màu, chảy nước hoặc đã bị biến dạng, thì không sử dụng sản phẩm. Nếu muốn tiêu hủy không được tự ý vứt xuống cống rãnh, toilet… Thay vào đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để tiêu hủy thuốc an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
Hạn sử dụng: 36 tháng từ ngày sản xuất.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.