Thành phần của Thuốc Ibumed 400mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen |
400-mg |
- Hoạt chất: Ibuprofen 400 mg
- Tá dược: Pregelatinized starch, povidon K30, CHH A|tdi(J3 silic dioxyd thể keo, acid stearic 50, hypromellose 2910, macrogol 400, talc, titan dioxyd, polysorbat 60, sunset yellow lake, ponceau 4R.
- Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
Công dụng của Thuốc Ibumed 400mg
Chỉ định
Thuốc Ibumed 400 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ, viêm cơ xương, đau nhức nhẹ do viêm khớp, và hạ sốt tạm thời.
- Giảm các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính.
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Tính kháng viêm của ibuprofen có thể yếu hơn so với một vài thuốc kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng giảm đau của thuốc phụ thuộc vào tác dụng kháng viêm và có tác dụng trên cả trung ương và ngoại vi.
Đây là một thuốc ức chế enzym cyclooxygenase mạnh, do đó ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin.
Ngoài ra, thuốc còn ngăn cản hình thành thromboxan A2 bởi sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Chưa có báo cáo về dược động học của Ibumed 400 mg.
Cách dùng Thuốc Ibumed 400mg
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Đau nhẹ và sốt, đau bụng kinh: 1 viên/lần, các lần uống thuốc cách nhau từ 4 – 6 giờ. Không uống quá 3 viên/ngày.
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1 – 2 viên/lần, không uống quá 6 viên/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi
Tối đa 40 mg/kg cân nặng mỗi ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng quá liều ibuprofen có thể gồm buồn ngủ, đau đầu, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim, suy thận, tụt huyết áp, hôn mê.
Xử trí
Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều ibuprofen.
Làm cho thuốc dễ dàng đào thải bằng cách rửa dạ dày, gây nôn, gây lợi tiểu và cho uống than hoạt.
Nếu nặng, thấm tách máu hoặc truyền máu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ibumed 400 mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường xảy ra rối loạn hay chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, khó tiêu, khó chịu hay đau bụng, đau thượng vị, ợ nóng, buồn nôn.
Những triệu chứng khác gồm: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, suy nhược, mất ngủ, ù tai, mắt mờ, phát ban da, ngứa, phù.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các dấu hiệu mới bất thường, triệu chứng đau không cải thiện trong vòng 10 ngày hay sốt không cải thiện trong vòng 3 ngày, đau nửa đầu không giảm hay trở nên trầm trọng hơn sau khi uống liều đầu.
Hướng dẫn xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Ibumed 400 mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Polyp mũi, tiền sử phù mạch và co thắt phế quản khi dùng aspirin hay NSAIDs khác, suy gan, suy thận, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày ruột, trẻ sơ sinh, 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có chứa ibuprofen
Không nên dùng chung với bất kỳ các thuốc khác có chứa ibuprofen.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thế tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibumed 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: Hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, tiền sử hay đang bị loét dạ dày – tá tràng, chảy máu dạ dày – ruột, rối loạn chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông máu nội sinh, suy gan hay suy thận, xơ gan, trẻ em dưới 12 tuổi, người già.
Thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Đặc biệt, không được dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ, do thuốc có thể gây nguy hại cho trẻ chưa được sinh ra hoặc gây biến chứng trong lúc sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay tiến hành bất cứ hoạt động nào cần sự tập trung cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
Tương tác thuốc
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Sử dụng đồng thời ibuprofen với các corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim trong huyết tương, do đó làm tăng độc tính của những thuốc này.
Ibuprofen làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống.
Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác.
Globin cơ niệu kịch phát và suy thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với ciprofibrat.
Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
Độc tính của baclofen có thể tăng khi mới bắt đầu dùng ibuprofen.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.