Thành phần của Thuốc Ibuprofen 600mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen |
600 mg |
Hoạt chất: Ibuprofen 600Mg
Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Crospovidone, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Màu Erythrosine, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%
Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
Dạng điều chế và hàm lượng: Viên bao phim, 600mg
Công dụng của Thuốc Ibuprofen 600mg
Chỉ định
Ibuprofen 600 mg được chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Hạ sốt khi cảm sốt.
Dược lực học
Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Ở liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Ở liều cao (> 1200mg/ngày), thuốc có tác động kháng viêm.
Dược động học
Hấp thu
Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1 – 2 giờ.
Phân bố
99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ.
Chuyển hoá
Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Cách dùng Thuốc Ibuprofen 600mg
Cách dùng
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Giảm đau, kháng viêm: 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần. Tối đa 4 viên/ngày.
Hạ sốt: ½ viên/lần, lặp lại liều này mỗi 6 giờ nếu cần. Tối đa 2 viên/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều, cần áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Ibuprofen 600 mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
- Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp
- Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Ibuprofen 600 mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với Ibuprofen, các thuốc kháng viêm không steroid khác hay Aspirin (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Thận trọng khi sử dụng
Người lái xe và vận hành máy móc, người cao tuổi.
Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.
Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối của thai kỳ; phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Ibuprofen và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesium hydroxide làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxide cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexate: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexate.
Furosemide: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemide và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô (độ ẩm <70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.