Thành phần của Thuốc Nuradre 400mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Gabapentin |
400mg |
Công dụng của Thuốc Nuradre 400mg
Chỉ định
Thuốc Nuradre 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Đơn trị liệu động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi.
- Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên (sau bệnh zona, đái tháo đường…) cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.
Dược lực học
Gabapentin là chất đồng loại về mặt cấu trúc với acid gamma – aminobutyric(GABA). Nhưng nó không phải là một chất đồng vận hay đối vận của thụ thể GABA. Cơ chế tác dụng còn chưa rõ, các nghiên cứu in – vitro sử dụng gabapentin đánh dấu bằng chất phóng xạ đã cho thấy có một vị trí gắn peptid mới ở các mô não chuột gồm vùng vỏ não mới và vùng chân hải mã, đặc tính này có thể liên quan đến tác dụng chống co giật của thuốc.
Gabapentin làm giảm nhẹ sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh có cấu trúc monoamin trên in vitro. Trên động vật, gabapentin đi vào não dễ dàng và ngăn ngừa các cơn động kinh do bị sốc điện, do các tác nhân hóa học bao gồm các chất ức chế sự tổng hợp của GABA và các cơn động kinh trên những mô hình gây động kinh.
Dược động học
Gabapentin được hấp thu qua đường tiêu hóa theo một cơ chế bão hòa, có nghĩa là sự hấp thu không tỷ lệ thuận với liều dùng mà đến một mức bão hòa nào đó thì sự hấp thu giảm xuống. Nồng độ đỉnh của gabapentin đạt được sau khi uống trong vòng 2 giờ và đạt đến tình trạng ổn định trong 1 – 2 ngày.
Gabapentin không bị chuyển hóa mà đa phần liều dùng được bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu, phần còn lại bài tiết qua phân. Gabapentin được phân phối rộng khắp cơ thể nhưng gắn kết protein huyết tương rất ít. Thời gian bán thải khoảng 5 – 7 giờ. Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Sự đào thải thuốc bị giảm ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận và có thể được thải trừ qua thẩm phân lọc máu.
Cách dùng Thuốc Nuradre 400mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Chống động kinh nơi người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều có hiệu quả là từ 900mg – 1800mg mỗi ngày. Có thể khởi đầu với viên nang 300mg hoặc 400mg, 3 lần ở ngày đầu hoặc chuẩn liệu như sau:
-
300mg hoặc 400mg, 1 lần trong ngày đầu tiên.
-
300mg hoặc 400mg, 2 lần trong ngày thứ 2.
-
300mg hoặc 400mg, 3 lần trong ngày thứ 3.
Sau đó tăng liều từng nấc để đạt hiệu quả điều trị thông thường là 900 – 1800mg, tối đa không quá 2400mg/ngày chia làm 3 lần uống, khoảng cách mỗi lần không quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia làm 4 lần uống. Có một số ít trường hợp liều 3600mg/ngày cũng được sử dụng trong một thời gian tương đối ngắn cũng thấy dung nạp tốt.
Đối với người suy thận
Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận tuỳ theo độ thanh thải creatinin như sau:
|
Đối với người thẩm phân lọc máu
Liều nạp là 300 – 400mg sau đó giảm xuống 200 – 300mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi
Ngày đầu tiên: 10mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ hai: 20mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ ba: 25mg – 35mg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì là 900mg/ngày với trẻ cân nặng từ 26kg – 36kg và 1200mg/ngày với trẻ cân nặng từ 37kg – 50kg.Tổng liều trong ngày được chia làm 3 lần uống.
Trẻ em từ 3 – 6 tuổi
Liều đầu tiên: 10mg – 15mg/kg/ngày, chia 3 lần. Sau đó tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 – 30mg/kg/ngày đối với trẻ 3 – 4 tuổi hoặc 25 – 30mg/ngày cho trẻ 5 tuổi hoặc hơn. Tổng liều dùng trong ngày được chia làm 3 lần uống.
Chưa có đánh giá về việc dùng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
Điều trị đau thần kinh ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên: Liều dùng không quá 1800mg/ngày, chia làm 3 lần, cách chuẩn liều khởi đầu tương tự như liều trị động kinh ở người lớn. Sau đó tăng liều lên đến tối đa 1800mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo ngộ độc cấp đe dọa tính mạng với liều gabapentin lên đến 49g, nhờ sự giảm hấp thu liều cao đã làm giảm thiểu mức độ ngộ độc do quá liều.
Các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ. Điều trị hỗ trợ có thể giúp phục hồi hoàn toàn. Tuy thẩm phân lọc máu có thể loại gabapentin khỏi cơ thể, nhưng theo kinh nghiệm thì thường không cần dùng đến phương pháp này và chỉ dùng cho các trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nuradre 400, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, run rẩy, rung giật nhãn cầu.
-
Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
-
Đau cơ, tăng cân.
-
Thất điều, lú lẫn, trầm cảm.
-
Giảm thị lực, nhìn đôi.
-
Ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Ban da, trứng cá.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nuradre 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với gabapentin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Việc theo dõi nồng độ gabapentin trong huyết tương nhằm tối ưu hóa trị liệu là không cần thiết. Gabapentin có thể được dùng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần quan tâm đến sự thay đổi của nồng độ gabapentin hay nồng độ của các thuốc chống động kinh khác trong huyết tương.
Mọi sự giảm liều, ngưng thuốc hay thay thế bằng các thuốc chống co giật khác đều phải được tiến hành từ từ trong ít nhất 1 tuần để tránh xảy ra các cơn động kinh liên tục cho bệnh nhân do sự ngưng thuốc đột ngột.
Nhìn chung gabapentin không có hiệu quả trong điều trị các cơn động kinh vắng ý thức.
Mỗi ngày nên dùng thuốc vào cùng một thời gian, để duy trì nồng độ thuốc trong máu được ổn định.
Sử dụng thận trọng cho người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy thận, người thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị mang lại vượt trội hơn những rủi ro tiềm tàng trên thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc đi vào sữa mẹ, sự ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Do đó chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú khi lợi ích điều trị mang lại vượt trội hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể có.
Tương tác thuốc
Không có sự tương tác nào giữa gabapentin và phenobarbital, phenytoin, acid valproic hay carbamazepin.
Dùng cùng lúc gabapentin với các thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magnesi làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%, do đó nên dùng thuốc cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
Sự thanh thải gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng bởi probenecid.
Cimetidin làm giảm nhẹ sự thanh thải của gabapentin nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.