Thành phần của Thuốc Sernal 2mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Risperidone |
2-mg |
Công dụng của Thuốc Sernal 2mg
Chỉ định
Thuốc Sernal dùng trong điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương). Khi quyết định dùng risperidon dài ngày, thầy thuốc cần định kỳ đánh giá về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
Dược lực học
Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin type 2 (5HT2) và thụ thể dopamin type 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1 và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic.
Một tác dụng cân bằng giữa sự đối kháng với thụ thể 5HT2 và D2 có tác dụng tốt chống những triệu chứng “dương tính” như ảo giác, ý nghĩ không bình thường, sự thù địch, phản ứng dạng suy đoán (paranoia) và chống những triệu chứng “âm tính” như rời rạc về tâm thần, mất sự đồng cảm, mất hành vi xã hội, mất hoạt động về lời nói trong tâm thần phân liệt.
Tác dụng cân bằng này cũng làm giảm nguy cơ của hội chứng Parkinson.
Risperidon có tác dụng an thần, do đó có thể có tương tác với thuốc giảm đau và an thần.
Dược động học
Hấp thu
- Risperidon được hấp thu tốt khi uống.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hoặc mức độ hấp thu. Sau khi uống risperidon, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ.
- Sinh khả dụng đường uống là 66 ± 28% ở người có chuyển hóa mạnh và cao hơn ở người có chuyển hóa yếu.
Phân bố
- Mức độ gắn với protein huyết tương là 89% đối với risperidon và 77% đối với chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thể tích phân bố của risperidon là 1 – 2 L/kg.
Chuyển hóa
- Risperidon được chuyển hóa nhiều trong gan nhờ cytochrom P450 2D6 thành một chất chuyển hóa chủ yếu, có hoạt tính là 9-hydroxyrisperidon.
- Chất này có hiệu lực bằng risperidon về hoạt tính gắn với thụ thể.
Thải trừ
- Ở người có chuyển hóa mạnh, nửa đời của risperidon là 3,2 ± 0,8 giờ, mức thải trừ qua nước tiểu là 3 ± 2% và độ thanh thải là 5,5 ± 2 ml/phút/kg.
- Chất chuyển hóa có hoạt tính, 9-hydroxyrisperidon có nửa đời là 20 ± 3 giờ. Khi tiêm tĩnh mạch, 35 ± 7% liều risperidon được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính, chủ yếu là qua thận và do đó có tương quan với chức năng thận.
- Ở người có chuyển hoá yếu, risperidon tiêm tĩnh mạch được thải trừ dưới dạng không biến đổi là 20% liều, 10% dưới dạng 9-hydroxyrisperidon, độ thanh thải hơi thấp hơn 1 ml/phút/kg và nửa đời của risperidon tương tự như của chất chuyển hóa có hoạt tính, khoảng 20 giờ. Nửa đời của tổng 2 chất risperidon và 9-hydroxyrisperidon là 20 – 24 giờ. Cần điều chỉnh liều dùng đối với người có bệnh thận hoặc gan.
Cách dùng Thuốc Sernal 2mg
Cách dùng
Thuốc Risperidon được dùng đường uống, 2 lần trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của risperidon.
Liều dùng
Liều dùng để điều trị loạn tâm thần ở người lớn, thường dùng liều ban đầu 1 mg, ngày 2 lần.
Có thể tăng liều với lượng gia tăng 1 mg, ngày 2 lần vào ngày thứ hai và thứ ba, nếu dung nạp được, cho tới khi đạt liều 3 mg, ngày 2 lần.
Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày, với lượng tăng hoặc giảm 1 mg, ngày 2 lần.
Hiệu lực tối đa của risperidon đạt được với liều 4 – 6 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6 mg không có tác dụng tốt hơn mà còn gây những ADR nặng hơn, trong đó có những triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6 mg mỗi ngày.
Liêu lượng trong suy thận và suy gan:
- Vì sự thải trừ risperidon có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng không mong muốn, đặc biệt là hạ huyết áp, tăng lên ở người có suy thận và ở người cao tuổi, phải bắt đầu điều trị risperidon với liều giảm bớt, dùng 0,5 mg, ngày 2 lần, có thể tăng lên khi cần thiết và khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng 0,5 mg, ngày 2 lần.
- Tăng liều quá 1,5 mg, ngày 2 lần, phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày.
- Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidon tự do ở những người bệnh này.
Liều dùng cho trẻ em:
- Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện khi quá liều:
Nói chung, những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Những tác dụng khác gồm khoảng QT kéo dài, co giật và ngừng tim – hô hấp.
Điều trị:
Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống nội khí quản, nếu người bệnh mất ý thức) và cho than hoạt.
Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ sau quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn.
Phải bắt đầu theo dõi tim mạch ngay và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid và quinidin vì cũng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidon.
Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/ hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên).
Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Sernal-2, bạn có thể gặp khi sử dụng.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
-
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
-
Hô hấp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
-
Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
-
Thần kinh – cơ – xương khớp: Đau khớp.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
-
Mát: Nhìn mờ.
-
Khác: Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Hệ thần kinh trung ương: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
-
Tiếu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
-
Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
-
Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
-
Tim mạch: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, block nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
-
Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
-
Tiết niệu – sinh dục: Đái dầm, tiểu ra máu, tiểu khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
-
Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.
-
Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Sernal-2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
-
Có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg, ngày 2 lần cho người lớn bình thường và 0,5 mg, ngày 2 lần cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ: Mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời) và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì risperidon có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, ngoài ra thuốc còn có tác dụng không mong muốn là chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà,…do đó người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cơ, cho tới khi biết chắc là risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
Thời kỳ mang thai
Không dùng risperidon cho người trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ risperidon có tiết vào sữa mẹ hay không. Người đang dùng risperidon không nên cho con bú.
Tương tác thuốc
Quinidin có thể làm tăng tác dụng block nhĩ – thất của risperidon.
Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc điều trị tăng huyết áp.
Risperidon có thể đối kháng với tác dụng cùa levodopa và thuốc chủ vận dopamin.
Việc sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng cùa risperidon.
Việc sử dụng clozapin với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon.
Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của risperidon, phải dùng liều risperidon thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu.
Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều lượng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.