Thành phần của Thuốc Stresam
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Etifoxine |
50mg |
Công dụng của Thuốc Stresam
Chỉ định
Thuốc Stresam được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các biểu hiện dạng tâm thể của lo âu.
Dược lực học
Etifoxine hydrochloride thuộc nhóm benzoxazine là thuốc giải lo âu, có tác động điều hòa hệ thần kinh thực vật.
Thử nghiệm in vitro và in vivo tiến hành trên chuột cho thấy các hoạt động giải lo âu của etifoxin là do một cơ chế tác động kép (trực tiếp và gián tiếp) trên các thụ thể GABA A nhằm tăng cường truyền GABAergic:
- Tác động trực tiếp trên thụ thể GABA A bởi sự điều biến dị lập thể có lợi, bằng sự gắn kết một cách chọn lọc các tiểu đơn vị β2 hoặc β3; nghiên cứu cho thấy rằng điểm gắn kết của etifoxin trên thụ thể GABA A khác với của các benzodiazepin.
- Tác động gián tiếp bởi sự gia tăng sản xuất các neurosteroids của tế bào thần kinh (thông qua sự hoạt hóa protein chuyển đổi của ty thể) như allopregnanolon, những neurosteroids là những chất dị lập thể điều biến tích cực của thụ thể GABAA.
Dược động học
Etifoxine hydrochloride hấp thu tốt bằng đường uống, không gắn kết với các tế bào máu, nồng độ trong huyết tương giảm chậm trong 3 pha và thải trừ chủ yếu trong nước tiểu. Etifoxine hydrochloride qua được hàng rào nhau thai.
Cách dùng Thuốc Stresam
Cách dùng
Uống thuốc với ít nước.
Liều dùng
Thông thường từ 3 đến 4 viên mỗi ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
Trẻ em: Chưa có chứng cứ về tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Thời gian điều trị: Vài ngày đến vài tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nguy cơ buồn ngủ, điều trị triệu chứng nếu cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Stresam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Hệ thần kinh: Có thể hơi buồn ngủ khi bắt đầu điều trị và biến mất trong quá trình điều trị.
- Da và mô dưới da: Phản ứng da: có mụn nhỏ ở da phát ban dát sẩn, ban đỏ đa hình, ngứa, phù mặt. Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng: nổi mề đay, phù Quincke. Không xác định rõ: sốc phản vệ, hội chứng Dress, hội chứng Stevens Johnson, viêm mạch hoặc phản ứng dạng bệnh huyết thanh.
Không rõ tần suất
- Gan mật: Viêm gan, viêm gan hủy tế bào.
- Sinh sản và tuyến vú: Băng huyết ở phụ nữ dùng thuốc ngừa thai dạng uống.
- Dạ dày – ruột: Viêm đại tràng lympho bào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Stresam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tình trạng sốc.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Nhược cơ.
Thận trọng khi sử dụng
Do nguy cơ có khả năng tương tác lẫn nhau:
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Không dùng đồng thời với thức uống có chứa cồn.
- Ngưng dùng etifoxin trong trường hợp phản ứng ở da hoặc dị ứng hoặc có những rối loạn về gan nghiêm trọng.
- Do có chứa lactose, không khuyên dùng thuốc này cho các bệnh nhân không dung nạp lactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và sử dụng máy móc nên chú ý nguy cơ xảy ra tình trạng buồn ngủ khi dùng thuốc này.
Thời kỳ mang thai
Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Những phối hợp không khuyên dùng:
Cồn: Cồn làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Có thể nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc do làm giảm sự tỉnh táo. Tránh những thức uống và thuốc có chứa cồn.
Những phối hợp cần lưu ý:
Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: Dẫn xuất morphine (thuốc giảm đau, thuốc giảm ho và chất thay thế thuốc gây nghiện); benzodiazepine; thuốc ngủ; thuốc an thần; chất kháng histamine H1 có tác dụng làm dịu; thuốc chống trầm cảm có tính làm dịu; thuốc điều trị cao huyết áp trung ương; baclofene; thalidomide.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.