Thành phần của Celecoxib 100mg – HV
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib |
100-mg |
Công dụng của Celecoxib 100mg – HV
Chỉ định
Thuốc Celecoxib 100 – HV được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh xương khớp ở người lớn.
- Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
- Ðiều trị bổ sung trong polip tuyến gia đình “family adenomatous polyposis” (FAP).
Dược lực học
Celecoxib 100 – HV chứa hoạt chất celecoxib là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) thế hệ mới.
Trong cơ thể tồn tại hai loại enzyme cyclooxygensae (COX): COX -1 và COX-2, COX-1 xúc tác tạo ra chất có lợi cho niêm mạc dạ dày, thận. COX-2 tìm thấy nhiều trong các mô sưng viêm.
Celecoxib ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin do ức chế chọn lọc trên COX-2 nên giảm nhiều tác hại đến dạ dày-ruột, thận và cũng không can thiệp vào quá trình đông máu.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của celecoxib đạt được khoảng 3 giờ sau 1 liều uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
Phân bố
Celecoxib chủ yếu được thải trừ bởi chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9.
Thải trừ
Celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển hóa gan, khoảng 57% liều thải trừ qua phân, và 27 % thải trừ qua nước tiểu.
Cách dùng Celecoxib 100mg – HV
Cách dùng
Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Liều dùng
Viêm xương khớp: 1 viên x 2 lần/ ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 1-2 viên x 2 lần/ ngày.
Trong bệnh polip tuyến trong gia đình: 4 viên x 2 lần/ ngày.
Trường hợp suy gan nhẹ-trung bình: giảm nửa liều.
Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp.
Xử trí: chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bênh nhân gây nôn, dùng than hoạt, hoặc thuốc xổ thẩm thấu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Celecoxib 100 – HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, loét dạ dày.
-
Hệ thần kinh: đau đầu, mất ngủ, choáng, ngất.
-
Suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, nguy cơ huyết khối tim mạch.
-
Dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Celecoxib 100 – HV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với celecoxib.
-
Tiền sử dị ứng với các sulfonamid, bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
-
Người loét dạ dày – tá tràng.
-
Suy tim nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
Người già, suy kiệt, phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan, suy thận nặng, phù, tăng huyết áp, suy tim.
Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột quỵ. Tai biến đường tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.
Nguy cơ huyết khối tim mạch khi dùng thuốc NSAID bao gồm: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng theo thời gian dùng thuốc, chủ yếu ở liều cao.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần dùng celecoxib ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ, chỉ nên dùng thuốc khi lượi ích lớn hơn nguy cơ xảy ra với thai nhi. Không dùng celecoxid cho 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết celecoxib có phân bố vào sữa mẹ không, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Celecoxib ức chế cytochrom P450 2D6 do đó tương tác với thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450 2D6.
Celecoxib làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp ức chế men chuyển angiotensin II.
Celecoxib làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.
Celecoxid tăng loét tiêu hóa và biến chứng khác khi dùng cùng aspirin và NSAID khác.
Fluconazol tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương.
Lithi: giảm đào thải lithi khi dùng chung celecoxib.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.