Thành phần của Thuốc Metipred 16mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone |
16mg |
Công dụng của Thuốc Metipred 16mg
Chỉ định
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch của glucocorticoid đối với:
-
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú, cơn hen cấp tính.
-
Những bệnh thấp nặng, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng de dọa tính mạng.
-
Viêm loét đại tràng mạn tính.
-
Hội chứng thận hư nguyên phát.
-
Thiếu máu tan máu do miễn dịch.
-
Bệnh sarcoid.
Dược lực học
Methylprednisolon là một dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng. Methylprednisolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn prednisolon, ít tác dụng phụ về giữ muối, nước hơn.
Dược động học
Hấp thu
Methylprednisolon được hấp thu nhanh chóng và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 đến 2,3 giờ khi dùng theo đường uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường.
Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống của methylprednisolon ở người khỏe mạnh bình thường nói chung là cao (82% đến 89%).
Phân bố
Methylprednisolon phân bố rộng rãi trong mô, qua hàng rào máu não và được bài tiết vào sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 77%.
Chuyển hóa
Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt động: Hai chất chuyển hóa chính là 20α – hydroxymethylprednisolon và 20β – hydroxymethylprednisolon. Chuyển hóa ở gan xảy ra chủ yếu thông qua enzym CYP3A4.
Thải trừ
Thời gian bán hủy trung bình của methylprednisolon là khoảng 1,8 – 5,2 giờ. Độ thanh thải khoảng 5 – 6 ml/phút/kg.
Cách dùng Thuốc Metipred 16mg
Cách dùng
Xác định liều lượng theo từng cá nhân.
Liều bắt đầu là: 6 – 40 mg methylprednisolon mỗi ngày.
Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Liều dùng
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú
Sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Cơn hen cấp tính
Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng
Lúc đầu thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấp
Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng
Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng mạn tính
Đợt cấp tính nặng: Uống 8 dến 24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát
Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch
Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 – 8 tuần.
Bệnh sarcoid
Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân) khi sử dụng thời gian dài.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Đối với các trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa: Ứ natri, ứ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa vì giảm kali máu, suy tim sung huyết trên bệnh nhân nhạy cảm, tăng huyết áp.
-
Hệ cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ, đau khớp trầm trọng, gãy ép cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi, đầu xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dài, loãng xương, đứt gân cơ, đặc biệt là gân asin.
-
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày có thể thủng và xuất huyết, viêm tụy tạng, bụng căng, viêm loét thực quản, tăng alanin transaminase (ALT, SGPT), aspartat transaminase (AST, SGOT) và phosphatase kiềm thường tăng ít, không gây triệu chứng và tự hồi phục khi ngưng thuốc.
-
Da: Làm chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, phản ứng thử nghiệm da bị ức chế.
-
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (giả u não) thường xảy ra sau khi điều trị, co giật, nhức đầu, chóng mặt.
-
Nội tiết: Phát triển tình trạng giống Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, chứng không đáp ứng thứ phát do vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong khi bị stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh, kinh nguyệt không đều, giảm dung nạp chất đường, biểu hiện tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hay tác nhân giảm đường huyết ở người đái tháo đường.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma, lồi mắt.
-
Chuyển hóa: Cân bằng đạm âm tính do sự dị hóa protein.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Metipred chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Nhiễm khuẩn nặng, trừ số nhiễm khuẩn và lao màng não.
-
Quá mẫn với methylprednisolon.
-
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
-
Đang dùng vaccin sống.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Cần sử dụng corticoid toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng vắc – xin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn (như đục thủy tỉnh thể, rối loạn thị giác do tăng nhãn áp, chóng mặt, nhức đầu) có thể làm giảm sự tập trung và khả năng phản ứng, do đó có thể gây rủi ro cho những người lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho phụ nữ có thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Khi sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được và những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời cylosporin với methylprednisolon thì xuất hiện sự ức chế chuyển hóa lẫn nhau; tuy vậy, có thể là dùng từng loại thuốc thì phản ứng phụ dễ xảy ra hơn. Đã có báo cáo về hiện tượng co giật xảy ra khi dùng chung methylprednisolon và cyclosporin.
Các thuốc khởi động enzym của gan như phenobarbital, phenytoin và rifampin làm tăng thanh thải methylprednisolon, cần tăng liều methylprednisolon để đáp ứng điều trị.
Các thuốc troleandomycin và ketoconazol có thể ức chế chuyển hóa của methylprednisolon và như vậy làm giảm độ thanh thải nó.
Hàm lượng của methylprednisolon có thể làm tăng thanh thải aspirin liều cao dùng lâu ngày. Điều này đưa đến nồng độ salicylat huyết thanh giảm hoặc làm tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat khi ngưng dùng methylprednisolon. Aspirin phải được dùng cẩn thận khi phối hợp với corticoid ở bệnh nhân mắc chứng giảm prothombin máu. Tác dụng của methylprednisolon trên thuốc chống đông đường uống rất thay đổi. Đã có nhiều báo cáo cho là tác dụng của thuốc chống đông được tăng lên cũng như nhiều báo cáo cho là bị giảm đi khi dùng chung với corticoid. Cho nên, chỉ số đông máu phải được kiểm tra để duy trì tác dụng của thuốc chống đông theo yêu cầu.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.