Thành phần của Hỗn dịch uống Aluminium Phosphat Gel
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Aluminum hydroxide |
12.38g |
Công dụng của Hỗn dịch uống Aluminium Phosphat Gel
Chỉ định
Thuốc Aluminium Phosphat Gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid (ví dụ: thời kỳ thai nghén).
- Ðiều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Dược lực học
Nhôm phosphate được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng nhôm phosphate gel. Nhôm phosphate làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một lớp màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphate phân tán mịn làm lành nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại các tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Dược động học
Hấp thu
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid-kiềm của cơ thể. Nhôm phosphate hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloride để tạo thành nhôm chloride và nước. Ngoài việc tạo nhôm chloride, nhôm phosphate còn tạo ra acid phosphoric.
Thải trừ
Khoảng 17 – 30% lượng nhôm chloride tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải. Nhôm phosphate không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
Cách dùng Hỗn dịch uống Aluminium Phosphat Gel
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Uống 1 – 2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi cảm thấy khó chịu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Aluminium Phosphat Gel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Aluminium Phosphat Gel chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù một lượng nhỏ thuốc được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu của thuốc khác khi uống cùng lúc. Vì vậy nên uống thuốc khác trước hay sau 1 – 2 giờ khi dùng aluminium phosphate.
Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc như digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, chlodiazepoxid, naproxen.
Các thuốc kháng acid làm tăng hấp thu dicoumarol, pseudoephedrine, diazepam.
Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc base yếu, tăng thải trừ các thuốc acid yếu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.