Thành phần của Thuốc Pentasa 1g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Mesalazine |
1 g |
Công dụng của Thuốc Pentasa 1g
Chỉ định
Thuốc Pentasa®được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh viêm ruột mãn tính.
Dược lực học
Cơ chế hoạt động và tác dụng dược lực học: Mesalazine được biết đến là thành phần hoạt tính của sulfasalazine, chất được dùng để điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Dựa trên các kết quả lâm sàng, giá trị điều trị của mesalazine sau khi dùng đường trực tràng dường như là do tác dụng tại chỗ trên các mô ruột bị viêm hơn là tác dụng toàn thân. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản sinh cytokine bất thường, tăng sinh chất chuyển hóa acid arachidonic, đặc biệt leukotriene B4 và tăng hình thành các gốc tự do ở mô ruột bị viêm. Mesalazine có tác dụng dược lý in vitro và in vivo ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Hiện nay vẫn chưa biết được cơ chế thực hiện vai trò này trong tác dụng lâm sàng của mesalazine.
Dược động học
Đặc tính chung của hoạt chất:
- Tính sẵn sàng phân bố tại chỗ: Tác dụng điều trị của mesalazine rất có thế phụ thuộc vào sự tiếp xúc tại chỗ của thuốc với vùng niêm mạc ruột bị bệnh.
- Pentasa® viên thuốc đặt được nghiên cứu bào chế cho nồng độ mesalazine cao ở phần xa của đường ruột và sự hấp thu toàn thân thấp. Viên thuốc đặt phủ khắp trực tràng.
- Biến đổi sinh học: Mesalazine được chuyển hóa thành N-acetyl-mesalazine (acetyl-mesalazine) trước khi vào tuần hoàn chung tại niêm mạc ruột và khi vào tuần hoàn chung ở gan. Một số phản ứng acetyl hóa cũng được thực hiện bởi tác động của các vi khuẩn tại kết tràng. Sự acetyl hóa dường như không phụ thuộc vào kiểu hình acetylator của bệnh nhân.
- Acetyl-mesalazine được cho là không có hoạt tính lâm sàng, nhưng điều này vẫn còn phải được xác nhận.
Hấp thu
Sự hấp thu sau khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng, công thức và mức độ lan rộng của thuốc. Dựa trên các dữ liệu tìm được ở nước tiểu của những người tình nguyện khỏe mạnh ở trạng thái ổn định được cho dùng 1 liều 2g/ngày (1g x 2), khoảng 10% liều dùng được hấp thu sau khi sử dụng viên thuốc đặt.
Phân bố
Sự kết hợp với protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.
Thải trừ
Thời gian bán thải huyết tương của mesalazine tinh khiết khoảng 40 phút và đối với acetyl-mesalazine khoảng 70 phút.
Mesalazine và acetyl-mesalazine đều được thải trừ qua nước tiểu và phân.
Chất bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.
Cách dùng Thuốc Pentasa 1g
Cách dùng
Nên đi tiêu trước khi đặt viên thuốc đặt.
Mở túi nhôm ở chỗ có dấu để xé.
Đặt viên thuốc đặt vào trực tràng cho đến khi cảm thấy có sự kháng lại nếu có rồi biến mất.
Để dễ sử dụng, có thể làm ướt viên thuốc đặt bằng nước hoặc kem ẩm.
Nếu viên thuốc đặt bị đẩy ra ngoài trong vòng 10 phút đầu tiên, có thể đặt 1 viên khác.
Liều dùng
1 viên thuốc đặt 1 – 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kiểm soát quá liều ở người.
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pentasa®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Rối loạn thần kinh: Nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay, phát hồng ban).
Hiếm gặp, (0,01 – 0,1%)
-
Rối loạn tim: Viêm cơ tim* và viêm màng ngoài tim*.
-
Rối loạn tiêu hoá: Tăng amylase, viêm tụy*
Rất hiếm, (< 0,01%)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
-
Rối loạn gan – mật: Tăng men gan, bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, xơ gan, suy gan).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, phản ứng giống lupus ban đỏ.
-
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ*, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
Chưa được ghi nhận
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
-
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
(*) Chưa rõ cơ chế của viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm thận và viêm gan do mesalazine, nhưng có thế có nguồn gốc dị ứng.
Điều quan trọng cần chú ý là một số rối loạn này cũng có thể là do chính bệnh viêm ruột.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pentasa® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate.
-
Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Chỉ dùng đường trực tràng. Không được uống.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân điều trị có dị ứng sulphasalazine (do nguy cơ dị ứng với các salicylates).
Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy chức năng gan. Các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST nên được kiểm tra trước khi và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận. Chức năng thận nên được theo dõi thường xuyên (như creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do masalazine ở những bệnh nhân có suy chức năng thận tiến triển trong khi điều trị. Nên tăng tần suất theo dõi chức năng thận. Nên kiểm tra số lượng tế bào máu khác nhau trước và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ.
Như đã được nêu rõ trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác, ở những bệnh nhân dùng đồng thời masalazine với các thuốc khác như azathioprine hoặc 6-mercaptopurine hoặc thisguanine có thể làm tăng nguy cơ rối loạn máu. Nên ngưng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về các phản ứng phụ này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Điều trị bằng Pentasa® không ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Pentasa® nên được dùng thận trọng trong khi mang thai và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ.
Mesalazine được biết đi qua được hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl-mesalazine được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Chưa có tác động gây quái thai nào được báo cáo qua nhiều nghiên cứu quan sát và chưa có bằng chứng cho thấy có nguy cơ khi sử dụng ở người. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa®.
Thời kỳ cho con bú
Pentasa® nên được dùng thận trọng trong khi cho con bú và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ.
Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazine dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa® ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em.
Tương tác thuốc
Phối hợp điều trị Pentasa® với azathioprine hoặc 6-mercaptopurine hoặc thioguanine trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurine nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Tương kỵ: Chưa được ghi nhận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo dưới 30°C trong bao bì gốc vì thuốc nhạy cảm với ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.