Thành phần của Thuốc Topralsin
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol |
33,3-mg |
guaiphenesin |
33,3-mg |
Natri benzoat |
33,3-mg |
Oxomemazine |
1,65-mg |
Công dụng của Thuốc Topralsin
Chỉ định
Ðiều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).
Dược lực học
Oxomemazin:
Là dẫn chất của phenothiazin nhóm dimethyllaminpropyl, có tác dụng kháng histamin va an thần mạnh. Cũng như các thuốc kháng histamin H1, oxomemazin tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra bao gồm: Mày đay, mẩn ngứa.
Oxomemazin đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này và đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch. Oxomemazin không ức chế sự tiết dịch vị. Oxomemazin gây hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân nhạy cảm với thuốc.
Ở liều điều trị, thuốc có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch thường hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện bằng bồn chồn, nóng nảy, khó ngủ. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện bằng giảm sự nhanh nhẹn, chậm thời gian phản ứng, buồn ngủ.
Guaifenesin:
Sát trùng đường hô hấp.
Paracetamol:
Là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Natri benzoat:
Kích thích sự bài tiết ở phế quản.
Dược động học
Paracetamol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90 – 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) cũng phát hiện một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.
Cách dùng Thuốc Topralsin
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Nên điều trị bằng thuốc ngắn hạn, trong vài ngày.
Người lớn: Uống 2 – 6 viên/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của thấy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều:
-
Ở trẻ em: Hưng phấn với kích động, ảo giác, múa vờn, co giật. Đồng tử cố định và giãn ra, da mặt đỏ bừng và sốt cao. Sau cùng có thể xảy ra hôn mê nặng với trụy tim mạch, tử vong có thể xảy ra trong 2 – 98 giờ.
-
Ở người lớn: Trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra trước giai đoạn kích động và co giật.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng, có thể trợ hô hấp, hô hấp nhân tạo, dùng thuốc chống co giật.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Oxomemazin:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.
-
Hô hấp: Tăng độ quánh chất tiết phế quản.
-
Tiêu hoá: Khô miệng, táo bón, bí tiểu.
-
Khác: Ban đỏ.
Hiếm gặp, 10.000 < ADR < 1/1000
-
Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
Thần kinh: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.
-
Miễn dịch: Giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Guaifenesin:
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Paracetamol:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Ban.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
-
Máu: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cẩu), thiếu máu.
-
Thận – tiết niệu: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, 10.000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.
Thận trọng khi sử dụng
Không uống rượu trong thời gian điểu trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt và ngủ gật. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điểu khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Nên không được dùng khi đang cho con bú
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc với zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ.
Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, AI, Ca.
Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: Các thuốc hạ huyết áp, atropin và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.