Thành phần của Thuốc Colicare
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Simethicone |
40 mg/ml |
Công dụng của Thuốc Colicare
Chỉ định
Thuốc Colicare Drops được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng đầy bụng, chướng bụng trong các bệnh: Trào ngược dạ dày thực quản, chứng khó tiêu, giảm cơn đau bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá ở trẻ em.
Dược lực học
Simethicone là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4 – 7% (kl/kl) Silicon dioxide. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi.
Sử dụng trị liệu:
Ðể làm giảm các triệu chứng đau do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa. Ðược sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh trong đó có vấn đề tắc nghẽn hơi như nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích. Liều thông thường cho người lớn dùng uống là 160 – 400 mg/ngày được chia thành những liều nhỏ, dùng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Simethicone cũng được dùng kết hợp với các chất kháng acid, chất chống co thắt, các thuốc an thần và tiêu hóa. Simethicone đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Simethicone đối với H. pylori từ 64 – 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.
Dược động học
Simethicone là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại. Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid.
Ðộc tính:
Ở loài chuột DD: Sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000.
Ở loài chuột cống Wistar: Sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000.
Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
Thử nghiệm lâm sàng:
Các kết quả thu được từ tổng số 130 trẻ em nhằm chứng minh sự hữu hiệu và vô hại của dược phẩm được dùng trong 2 – 3 tuần.
Trong phần lớn các trường hợp, sự trướng bụng, dường như do rối loạn tiêu hóa, được giảm thiểu rất nhiều, có kết quả trên 1/2 các trường hợp trong việc làm giảm đau hay làm ngưng ói mửa.
Trong trường hợp ói mửa do chướng khí dạ dày, các kết quả thu được, căn cứ vào một số ít trường hợp, có vẻ thấp hơn so với những chế phẩm làm đặc khác. Với liều dùng cao hơn có thể mang lại kết quả tốt hơn. Sự dung nạp ở ruột cho phép gấp đôi liều dùng, điều này làm gia tăng tác động nhũ hóa tương đối thấp với 1 đơn vị đo lường trộn lẫn trong bữa ăn.
Trong nhiều trường hợp hội chứng nhiễm trùng ở trẻ em, thuốc này chắc chắn có ảnh hưởng thuận lợi do làm giảm sự trướng bụng và làm dễ dàng trở lại thói quen ăn uống bình thường.
Có thể là vai trò này quan trọng hơn do là 1 chất bảo vệ chống lại các tổn thương hệ tiêu hóa và làm dễ dàng tác động của các enzym, mà điều này có lẽ giải thích sự tăng cân đặc biệt được nhận thấy ở một số bệnh nhân trong quá trình trị liệu.
Cách dùng Thuốc Colicare
Cách dùng
Đường dùng uống.
Lắc kỹ trước khi dùng.
Đậy nắp cẩn thận sau khi dùng.
Liều dùng
Trẻ em (dưới 6 tháng):
-
5 – 10 giọt, 4 lần mỗi ngày, 15 phút trước khi cho trẻ ăn.
Trẻ em (6 – 12 tháng):
-
10 – 20 giọt, 4 lần mỗi ngày, 15 phút trước khi cho trẻ ăn.
Trẻ em (hơn 1 năm):
-
20 giọt 4 lần mỗi ngày, 15 phút trước khi cho trẻ ăn.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sử dụng ống nhỏ giọt với kích cỡ quy định kèm theo hộp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những thành phần dùng trong công thức Colicare thì được dung nạp tốt.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc Colicare Drops được dùng trước mỗi bữa ăn, nếu bạn quên 1 liều thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Colicare Drops, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc này an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Colicare Drops chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng thuốc sau khi loại trừ cơn đau bụng có dấu hiệu ngoại khoa. Nếu nghi ngờ phải đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay. Không sử dụng quá 12 liều trong 1 ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc này dùng cho trẻ em.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc này dùng cho trẻ em.
Tương tác thuốc
Chưa có tương tác thuốc nào giữa Colicare drops với thuốc khác được báo cáo.
Bảo quản
Sau khi mở nắp nếu thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, và nắp được gài chặt sau khi sử dụng thì Colicare Drops vẫn giữ được độ ổn định trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.