Thành phần của Thuốc Glenlipid 100mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ciprofibrate |
100-mg |
Công dụng của Thuốc Glenlipid 100mg
Chỉ định
Thuốc Glenlipid 100mg Glenmark 3X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, triglyceride, và làm tăng cholesterol HDL cho các bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp bao gồm tăng lipoprotein máu typ IIa, IIb, III và IV.
- Các thuốc làm giảm lipid máu được dùng để hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ít chất béo bão hòa và cholesterol khi đáp ứng với ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác không đạt kết quả tốt.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Ciprofibrat là một dẫn xuất acid fibric có tác dụng làm giảm lipid máu, có hiệu quả trong điều trị tăng lipid máu typ II, III và IV. Ciprofibrat tiện lợi do sử dụng một lần mỗi ngày.
Cơ chế của tác dụng làm giảm lipid máu của ciprofibrat là do thuốc làm giảm lượng lipoprotein tỷ trọng thấp và rất thấp (VLDL và LDL) và kết quả là ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Ngoài ra, thuốc làm tăng nồng độ cholesterol tỷ trọng cao HDL. Hai tác dụng này giúp cải thiện sự phân bố của cholesterol trong huyết tương bằng cách giảm đáng kể tỷ lệ (VLDL + LDL)/HDL, trong khi tỉ lệ này tăng lên rất đáng kể trong trường hợp tăng lipid máu gây xơ vữa. Những lắng đọng cholesterol tỉ trọng thấp ở ngoài mạch có thể giảm đáng kể thậm chí biến mất (nồng độ cholesterol trong huyết thanh giảm đáng kể) khi điều trị dài ngày.
Tác dụng tiêu sợi huyết
Ciprofibrat làm giảm đáng kể fibrinogen trong huyết tương và làm tăng hoạt tính tiêu sợi huyết ở những bệnh nhân tăng lipid máu. Tăng hoạt tính tiêu sợi huyết được xem là một tác dụng có lợi của thuốc.
Dược động học
Ciprofibrat được hấp thu từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 4 giờ. Ciprofibrat gắn kết nhiều với protein. Nó được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi và dưới dạng liên hợp glucuronid.
Hấp thu
Thời gian bán hấp thu của ciprofibrat là 0,28 giờ ở những bệnh nhân khỏe mạnh. Thức ăn làm giảm nồng độ cực đại và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Uống thuốc cùng với thức ăn không có ảnh hưởng đáng kể đối với diện tích dưới đường cong (AC) hay thời gian bán thải.
Phân bố
Liên kết protein từ 95% đến 99% và thể tích phân bố khoảng 12 L.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Số liệu về bài tiết qua nước tiểu cho thấy ciprofibrat được bài tiết chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (hơn 70%).
Thải trừ
Phần lớn thuốc thấy trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid (hơn 70%), lượng thuốc không đổi chiếm khoảng 7% đến 27%.
Thời gian bán thải thay đổi từ 38 đến 86 giờ ở bệnh nhân dùng thuốc dài hạn. Thời gian bán thải kéo dài đáng kể (172 giờ) ở bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận trung bình 22 mL/phút). Kéo dài nhẹ thời gian bán thải đã được thay ở bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình.
Cách dùng Thuốc Glenlipid 100mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hay không cùng thức ăn.
Liều dùng
Liều thông thường là 1 viên 100mg mỗi lần một ngày.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định ciprofibrat đối với bệnh nhân suy thận nặng. Nên giảm liều dùng xuống uống 1 viên cách nhật ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
Thanh thải thận của ciprofibrat bị giảm và thời gian bán thải tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy thận nặng. Suy thận nhẹ làm chậm sự bài tiết nước tiểu của ciprofibrat nhưng không làm thay đổi mức độ. Thẩm tách máu không làm thay đổi sự thanh thải của ciprofibrat.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiếm thấy sử dụng ciprofibrat quá liều. Các tác dụng không mong muốn cũng giống các tác dụng gặp phải khi dùng thông thường.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ciprofibrat. Nên điều trị quá liều theo triệu chứng. Có thể rửa ruột và tiến hành điều trị hỗ trợ phù hợp nếu cần thiết. Ciprofibrat không thẩm tách được.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Glenlipid 100mg Glenmark 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Hiếm thấy phát ban ở những bệnh nhân điều trị với ciprofibrat. Buồn nôn, đau dạ dày, khô miệng và nôn đôi khi được ghi nhận trong điều trị với ciprofbrat. Đôi khi thấy tăng nhẹ transaminase huyết tương khi điều trị với ciprofibrat. Lượng phosphatase kiềm giảm trong khi điều trị. Đôi khi thấy tăng creatin phosphokinase (CPK) trong huyết tương ở những bệnh nhân điều trị với ciprofibrat và bệnh cơ đã xảy ra ở một vài bệnh nhân. Đến nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp tiêu cơ vân nào khi dùng ciprofibrat, kinh nghiệm lâm sàng với loại thuốc này vẫn còn hạn chế.
-
Ciprofibrat có thể làm tăng nhẹ nhưng đáng kể creatinin và urê trong huyết tương. Ở những bệnh nhân nam được điều trị với thuốc giảm lipid máu (ví dụ, pravastatin, simvastatin, fenofibrate, ciprofibrat, bezafibrate, hay gemfibrozil), tỉ lệ mắc liệt dương là 12,1% so với 5,6% ở những bệnh nhân đối chứng. Đôi khi có thể có chóng mặt, ngủ gà hay mệt mỏi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Glenlipid 100mg Glenmark 3×10 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với ciprofibrat, bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh túi mật/sỏi mật, bệnh gan, suy thận và giảm albumin máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng vì đôi khi có thể có chóng mặt, ngủ gà hay mệt mỏi.
Thời kỳ mang thai
Không có bằng chứng cho thấy ciprofibrat gây quái thai nhưng đã quan sát thấy những dấu hiệu của độc tính với thai khi dùng liều cao ở động vật. Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy chống chỉ định ciprofibrat ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Ciprofibrat bài tiết qua sữa của chuột đang cho con bú. Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Vì vậy chống chỉ định ciprofibrat ở phụ nữ đang nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác chống chỉ định
Các fibrat khác
Cũng như với các fibrat khác, nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân và xuất hiện myoglobin trong nước tiểu có thể tăng lên nếu ciprofibrat được sử dụng kết hợp với thuốc ức chế HMG – CoA reductase. Không được phối hợp ciprofibrat với một thuốc khác cùng nhóm fibrat.
Tương tác không khuyến cáo phối hợp
Các chất ức chế HMG – CoA reductase (các statin)
Cũng như với các fibrat khác, nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân và xuất hiện myoglobin trong nước tiểu có thể tăng lên nếu ciprofibrat được sử dụng kết hợp với thuốc ức chế HMG – CoA reductase. Cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro khi dùng kết hợp các thuốc này. Nếu thầy thuốc dự định dùng đồng thời với chất ức chế HMG – CoA reductase, thì nên tham khảo đặc tính liên quan của chất ức chế HMG – CoA reductase như một số liều cao bị chống chỉ định/không khuyến cáo phối hợp với các fibrat.
Nếu cần điều trị đồng thời, giám sát bệnh nhân để phát hiện các dấu hiệu và hiện tượng bệnh cơ hay tiêu cơ vân (đau cơ, nhạy cảm hay suy yếu). Giám sát mức creatine kinase ( CK) và ngưng sử dụng thuốc nếu mức CK tăng đáng kể, hay nếu được chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ hay tiêu cơ vân.
Tương tác cần đề phòng khi sử dụng
Thuốc chống đông máu dùng uống
Fibrate có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống; nên giảm liều lượng thuốc chống đông máu khi bắt đầu điều trị với fibrate và dần điều chỉnh sau đó nếu cần thiết. Cơ chế của sự tương tác không rõ ràng; đã ghi nhận fibrate đẩy warfarin khỏi liên kết với protein nhưng cũng có khả năng có những cơ chế khác.
Tương tác khác
Thuốc chống đái tháo đường dùng đường uống
Mặc dù ciprofibrat có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường dùng đường uống, nhưng dữ liệu hiện có cho thấy một sự tương tác này sẽ không gây ra vấn đề ý nghĩa lâm sàng.
Estrogen
Oestrogen có thể làm tăng nồng lipid, tuy nhiên chưa có dữ liệu về cơ chế của tương tác này.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Đề xa tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.