Thành phần của Thuốc Bigiko 40mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba |
40 mg |
Công dụng của Thuốc Bigiko 40mg
Chỉ định
Thuốc Bigiko được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị thiểu năng tuần hoàn não.
- Điều trị các triệu chứng suy giảm trí năng ở người lớn tuổi (giúp cải thiện trí nhớ, tăng chức năng nhận thức…).
- Điều trị các triệu chứng đau cách hồi của bệnh tắc động mạch chi dưới mạn tính.
- Điều trị hội chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực do thiếu máu cục bộ.
- Điều trị một số trường hợp thiếu máu võng mạc như bệnh lý võng mạc do đái tháo đường, thoái hóa điểm vàng.
- Cải thiện hội chứng Raynaud.
Dược lực học
Cao Ginkgo Biloba được chiết xuất từ lá của cây Bạch quả còn gọi là cây Ngân hạnh, tên khoa học là Ginkgo biloba thuộc họ Ginkgoaceae. Cây này được trồng nhiều ở Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc và miền Tây Nam nước Pháp. Cây thuốc này đã được sử dụng lâu đời ở Trung Quốc trong điều trị các bệnh lão suy và đã được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu sử dụng trong 20 năm qua.
Thành phần chính có tác dụng trị liệu gồm 2 nhóm là các terpene và polyphenol. Nhóm terpene gồm có bilobalide và các ginkgolide (đến nay có 5 ginkgolide được nhận diện là ginkgolide A, B, C, M và J). Nhóm polyphenol gồm các flavonoid như biflavol, gingitol, ametoflavon, flavonol (quercetol, kaempferol, isorhamnetol) và proanthocyanidol. Những chất này có tác dụng rõ trên hệ tuần hoàn có tác dụng làm giãn động mạch, tăng co bóp mạch máu, giảm tính thấm thành mạch máu, tăng tuần hoàn não, tăng lượng glucose và ATP trong tổ chức thần kinh, tăng dung nạp oxy ở não.
Gần đây người ta chú ý đến các ginkgolide nhất là ginkgolide B có hoạt tính mạnh nhất trong việc duy trì tính đàn hồi của mạch máu và có tính ức chế các yếu tố kích hoạt tiểu cầu PAF (Platelet–Activating Factor) nên tránh được sự kết vón tiểu cầu gây tai biến tắc mạch. Ngoài ra các flavonoid còn có tính chống oxy hóa, chống lão hóa, chống các lipid có gốc tự do, bảo vệ điểm vàng của mắt. Hiện thuốc đang được nghiên cứu trong điều trị bệnh Alzheimer.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Bigiko 40mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 viên x 3 lần/ngày vào các bữa ăn.
Thời gian dùng thuốc từ 4 đến 6 tuần, có thể dùng đến 12 tuần để đạt hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nếu cần phải rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bigiko, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đôi khi xảy ra rối loạn tiêu hóa nhẹ, hiếm khi gây dị ứng ở da.
Đau đầu nhẹ thoáng qua có thể xảy ra ở một số người vào 2–3 ngày đầu dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bigiko chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Các trường hợp quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
-
Các trường hợp rối loạn đông máu, đang xuất huyết.
Thận trọng khi sử dụng
Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống co giật, chống trầm cảm, thuốc hạ huyết áp.
Thận trọng khi dùng cùng lúc với thuốc chống đông và các thuốc kháng viêm không steroid.
Theo nghiên cứu sơ bộ ginkgo biloba có thể có ảnh hưởng trên sự tiết insulin và mức đường huyết nên cần phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.
Thuốc này không phải là thuốc hạ huyết áp nên không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống tăng huyết áp đặc trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Liều cao ginkgo biloba làm giảm tác dụng của các thuốc chống co giật như carbamazepine, caproic acid…
Ginkgo biloba có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc MAOI và có ảnh hưởng đến các thuốc chống trầm cảm, làm tăng nguy cơ bị hội chứng serotonin biểu hiện qua sự cứng cơ, nhịp tim nhanh, sốt cao, vã mồ hôi.
Ginkgo biloba có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, nhất là với nifedipine và các thuốc ức chế calci.
Ginkgo biloba có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với các thuốc chống đông máu như warfarin, heparin, ticlopidine, clopidogrel và các thuốc kháng viêm như aspirin, ibuprofen, naproxen.
Đã có trường hợp bị tăng huyết áp được báo cáo khi dùng chung ginkgo biloba với thuốc lợi tiểu loại thiazide.
Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.