Thành phần của Thuốc Ripratine 5
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Levocetirizine |
5 mg |
Công dụng của Thuốc Ripratine 5
Chỉ định
Thuốc Ripratine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng (theo mùa và dai dẳng).
- Làm giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.
Dược lực học
Levocetirizin là thể đối quang (R) của cetirizin. Levocetirizine là chất đối kháng chọn lọc và có hiệu lực tại các thụ thể H1 ngoại biên. Nghiên cứu về sự gắn kết cho thấy levocetirizine có ái lực cao với các thụ thể H ở người. Levocetirizine có ái lực cao gấp 2 lần so với cetirizin (Ki=6,3 nanomol/lít).
Levocetirizine phân ly khỏi thụ thể với thời gian bán thải là 115 +38 phút. Nghiên cứu dược lực học trên người tình nguyện đã chứng minh là chỉ với nửa liều thì levocetirizine có hoạt tính ngang với cetirizin, cả ở da và ở mũi. Tác dụng kháng histamin của levocetirizin đã được chứng minh rõ ràng trên cả người và động vật. In vivo và ex vivo cho thấy levocetirizin có tác dụng kháng cholinergic và serotonergic không đáng kể. Các nghiên cứu về receptor liên kết in vitro không thấy có tác dụng với các receptor khác ngoài H, và thuốc không liên kết với receptor H1 ở não.
Dược động học
Hấp thu
Levocetirizin được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp theo đường uống. Nồng độ huyết tương đỉnh đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh là 270 ng/ml và 308 ng/ml theo liều đơn và liều lặp lại 5mg. Phạm vi hấp thu phụ thuộc vào liều và không bị thay đổi bởi thức ăn.
Phân bố
Không có các dữ liệu cho thấy thuốc phân bố vào mô trong cơ thể cũng như thuốc đi qua hàng rào máu não. Ở chuột và chó, nồng độ cao nhất tại mô được thấy trong gan và thận, nồng độ thấp nhất ở hệ thần kinh trung ương. 90% levocetirizin gắn kết với protein huyết tương. Phân bố levocetirizin bị hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 lít/kg.
Chuyển hóa
Mức độ trao đổi chất của levocetirizin ở người là ít hơn 14% liều dùng và do đó sự khác biệt do tính đa hình di truyền hoặc uống kèm các thuốc ức chế enzyme được dự kiến sẽ là không đáng kể. đường trao đổi chất bao gồm quá trình oxy hóa thơm, N- và O- dealkylation và kết hợp taurine.
Chu trình Dealkylation chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi quá trình oxy hóa thơm tham gia nhiều và/hoặc không xác định được đồng dạng CYP. Levocetirizin không có ảnh hưởng đến hoạt động của CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống một liều 5 mg.
Thải trừ
Thời gian bán thải của huyết tương ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn phần là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizin được chuyển hóa và bài tiết chủ yếu cng nước tiểu, chiếm tới 85,4% liều dùng. Đào thải qua phân chi chiếm 12,9%. Levocetirizin được bài tiết cả hai bằng cách lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Cách dùng Thuốc Ripratine 5
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em dưới 6 tuổi: Levocetirizin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi do không đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Liều dùng hàng ngày: 1 viên 5mg/lần x 1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng hàng ngày: 1 viên 5mg /lần x 1 lần/ngày.
Người có chức năng thận suy giảm:
Độ thanh thải creatinin:
- > 80 ml/ phút: 1 viên 5mg mỗi ngày.
- 50 – 79 ml/phút: 1 viên 5mg mỗi ngày.
- 30 – 49 ml/phút: 1 viên 5mg mỗi 2 ngày.
- 10 – 29 ml/phút: 1 viên 5mg mỗi 3 ngày.
Người suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng quan sát được sau khi dùng quá liều levocetirizin chủ yếu là liên quan với các hiệu ứng thần kinh trung ương hay các ảnh hưởng đó có thể do một tác dụng kháng cholinergic như: Buồn ngủ, bồn chồn, cáu kinh..
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Levocetirizin.
Nếu xảy ra quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ nâng đỡ.
Nên xem xét việc rửa dạ dày nếu uống sau thời gian ngắn. Levocetirizin không được loại bỏ một cách có hiệu quả bởi thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Ripratine thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, >1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn
Ít gặp, > 1/1000 đến <1/100:
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, <1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận..
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ripratine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn chất piperazin.
- Bệnh nhân suy thận nặng dưới 10 ml/phút thanh thải creatinin.
- Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Đã có báo cáo việc dùng levocetirizin gây buồn ngủ.
- Bệnh nhân co giật, động kinh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có các các cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng levocetirizin trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Levocetirizin đi vào sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên dùng thận trong cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Khi dùng cùng thức ăn thì tốc độ hấp thu giảm nhưng mức độ hấp thu không giảm.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.