Thành phần của Thuốc Clorpheniramin Meleat 4mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Chlorpheniramine |
4-mg |
Công dụng của Thuốc Clorpheniramin Meleat 4mg
Chỉ định
Thuốc Clorpheniramin Meleat 4 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Để kiểm soát triệu chứng của tất cả các bệnh dị ứng đáp ứng với thuốc kháng histamin, bao gồm sốt, viêm mũi vận mạch, mày đay, phù mạch, dị ứng thức ăn, phản ứng thuốc và huyết thanh, côn trùng cắn.
- Làm giảm triệu chứng ngứa liên quan với bệnh thủy đậu.
Dược lực học
Thuốc kháng histamin làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách phong bế có đảo ngược histamin trên các thụ thể H1 ở các mô. Clorpheniramin cũng có hoạt tính kháng cholinergic.
Thuốc kháng histamin hoạt động để ngăn chặn việc giải phóng histamin, prostaglandin và leukotrien và đã được chứng minh để ngăn chặn sự di chuyển của các chất trung gian gây viêm. Các hoạt tính của clorpheniramin bao gồm ức chế histamin trên cơ trơn, tính thẩm mao mạch do đó giảm phù nề và mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ.
Dược động học
Clorpheniramin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Phát huy tác dụng trong vòng 30 phút, tối đa trong vòng 1 – 2 giờ và kéo dài 4 – 6 giờ. Thời gian bán thải được ước tính là 12 – 15 giờ.
Clorpheniramin chuyển hóa thành các dẫn xuất monodesmethyl và didesmethyl. Khoảng 22% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ đã được tìm thấy trong phân.
Cách dùng Thuốc Clorpheniramin Meleat 4mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
- Liều tối đa hàng ngày: 6 viên (24 mg) trong 24 giờ.
Người cao tuổi
- Người cao tuổi có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic ở thần kinh hơn. Cần xem xét việc sử dụng liều lượng hàng ngày thấp hơn (tối đa là 12 mg trong 24 giờ).
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi
- Viên mỗi 4 – 6 giờ.
- Liều tối đa hàng ngày: 3 viên (12 mg) trong 24 giờ.
Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, co giật, ngừng thở, tác dụng kháng cholinergic, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch bao gồm loạn nhịp.
Xử trí
Nếu bạn hay bất kỳ ai khác (như trẻ em) uống quá nhiều viên thuốc, hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa hồi sức – cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Không lái xe nếu bạn dùng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên uống một liều dùng, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Nếu các triệu chứng vẫn còn,liên hệ với bác sĩ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin Meleat 4 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ, tác dụng này có thể hữu ích nếu triệu chứng khó chịu xảy ra vào ban đêm.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ bác sĩ nếu
-
Phản ứng dị ứng trở nên trầm trọng bao gồm tăng cảm giác ngứa da, sưng mặt hoặc miệng gây khó thở.
-
Bị bệnh gan.
-
Bị thiếu máu hay chảy máu không rõ nguyên nhân hoặc bầm tím.
-
Khó khăn khi đi tiểu.
-
Trụy mạch.
Các phản ứng phụ sau đây có thể xảy ra
-
Khó tập trung, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu hoặc mờ mắt.
-
Chán ăn, khó tiêu, cảm giác nôn hoặc nôn, tiêu chảy, đau bụng, miệng khô.
-
Huyết áp thấp (bị ngất) hoặc thay đổi nhịp tim.
-
Tức ngực hoặc đờm đặc.
-
Bong da, nổi mẩn ngứa và nhạy cảm với ánh mặt trời.
-
Ù tai.
-
Co giật, yếu cơ và bất thường trong phối hợp các động tác.
-
Nhầm lẫn, dễ bị kích thích, cáu gắt, trầm cảm hoặc những cơn ác mộng.
-
Trẻ em có thể trở nên kích động.
Như các thuốc khác, thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải bệnh nhân nào cũng mắc phải. Trẻ em và người già dễ xảy ra các tác dụng không mong muốn hơn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Clorpheniramin Meleat 4 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc kháng histamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Các đặc tính kháng acetylcholin của dorpheniramin được tăng cường bởi các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs). Do đó chống chỉ định ở những bệnh nhân đã được điều trị với IMAO trong vòng 14 ngày trở lại đây.
Thận trọng khi sử dụng
Clorpheniramin giống như các thuốc có tác dụng kháng cholinergic khác, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân động kinh, tăng áp lực nội nhãn cầu bao gồm bệnh tăng nhãn áp; phì đại tuyến tiền liệt; tăng huyết áp nặng hoặc bệnh tim mạch; viêm phế quản, giãn phế quản hoặc hen suyễn; suy gan; suy thận. Trẻ em và người cao tuổi có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic ở thần kinh và kích thích nghịch thường (tăng năng lượng, bồn chồn, căng thẳng).
Các đặc tính kháng cholinergic của clorpheniramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số bệnh nhân có thể ảnh hưởng nghiêm trọng khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Tác dụng của rượu có thể tăng lên và do đó cần phải tránh sử dụng đồng thời.
Không nên sử dụng với các thuốc khác có chứa thuốc kháng histamin, bao gồm các chất kháng histamin có trong thuốc trị ho và cảm lạnh.
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa màu Quinolin yellow, có thể gây các phản ứng dị ứng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các đặc tính kháng cholinergic của clorpheniramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng dorpheniramin maleat ở phụ nữ mang thai. Không rõ những nguy cơ tiềm ẩn đối với người. Sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến các phản ứng ở các trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. Không được sử dụng trong khi mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Clorpheniramin maleat và thuốc kháng histamin khác có thể ức chế tiết sữa và có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Không được sử dụng trong thời kỳ cho con bú trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời clorpheniramin và thuốc ngủ hoặc thuốc giải lo âu có thể làm tăng tác dụng an thần, do đó nên hỏi ý kiến của nhân viên y tế trước khi dùng đông thời clorpheniramin với các thuốc này.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Tác dụng kháng cholinergic của clorpheniramin tăng lên bởi các thuốc MAOIs.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.