Thành phần của Thuốc Xonatrix-120mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadina |
120mg |
Công dụng của Thuốc Xonatrix-120mg
Chỉ định
Thuốc XONATRIX-120 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine, cũng cạnh tranh với histamine tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2–3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamine kéo dài hơn 12 giờ.
Phân bố:
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60–70%, chủ yếu với albumin và alpha-1-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadine là chất chuyển hóa của terfenadine trong sữa mẹ. Fexofenadine không qua hàng rào máu–não.
Chuyển hoá:
Fexofenadine rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5–1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadine chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzyme cytochrome P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31–72%) ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11–12%) dưới dạng không đổi.
Cách dùng Thuốc Xonatrix-120mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Không uống thuốc với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Mày đay mạn tính vô căn:
-
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều thông thường 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Người cao tuổi và suy thận:
-
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Bắt đầu dùng từ liều 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc XONATRIX-120, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
-
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
-
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da: Mày đay, ban, ngứa.
-
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Không xác định tần suất
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc XONATRIX-120 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với fexofenadine, terfenadine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
Cần ngừng fexofenadine ít nhất 24–48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Dùng fexofenadine làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Các thuốc kháng histamine có thể gây ra tác dụng không mong muốn như tim đập nhanh, đánh trống ngực. Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
XONATRIX có chứa lactose monohydrate. Bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose–galactose không nên sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe hoặc điểu khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, dù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi người mẹ cho con bú dùng fexofenadine. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng fexofenadine ở phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Fexofenadine không chuyển hóa qua gan, do đó không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan.
Erythromycin và ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Nồng độ fexofenadine có thể tăng do erythromycin, ketoconazole, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Không thấy có tương tác giữa fexofenadine và omeprazole. Không dùng đồng thời fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì làm giảm hấp thu fexofenadine.
Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.
Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamine, các chất kháng acid, nước ép bưởi, rifampin.
Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine tới 36%. Tránh dùng fexofenadine với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.