Thành phần của Thuốc Lorastad Tab 10mg
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Loratadine |
10-mg |
Công dụng của Thuốc Lorastad Tab 10mg
Chỉ định
Thuốc Lorastad 10 Tab được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.
Dược lực học
Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
Dược động học
Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ.
Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn.
Loratadin bị chuyển hóa nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả. Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo cho loratadin va desloratadin lần lượt là 8,4 và 28 giờ. Loratadin gắn kết khoảng 98% protein huyết tương, desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa của nó được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.
Sự phân bố của loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loraladin hoặc chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.
Cách dùng Thuốc Lorastad Tab 10mg
Cách dùng
Lorastad được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
- Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ngày.
- Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ngày.
Người bị suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): liều ban đầu 1 viên x 10mg, 2 ngày uống 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tìm nhanh, và nhức đầu (dùng liều 40 – 180 mg loratadin). Tré em: biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10 mg).
Điều trị
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
Trường hợp quá liều loratadin cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,8% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày. Các thuốc tẩy muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1; thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt.
-
Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
-
Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp
-
Thần kinh: Trầm cảm.
-
Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
-
Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lorastad 10 Tab chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Suy gan.
Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh rằng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
An toàn sử dụng loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai
Thời kỳ cho con bú
Do loraladin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn trị. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô thoáng. Nhiệt độ không quá 300C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.